Văn khắc >> Bia Văn miếu Hưng Yên
Bia số 1
VĂN BIA THỨ NHẤT VĂN MIẾU HƯNG YÊN

Cập nhật lúc 17h00, ngày 25/03/2009

VĂN BIA THỨ NHẤT VĂN MIẾU HƯNG YÊN

[TỐNG] TRÂN 宋珍1, Trạng nguyên khoa Giáp Thìn triều Trần, người xã An Cầu huyện Phù Cừ.

NGUYỄN TRUNG NGẠN 阮忠彥2, Hoàng giáp, làm quan đến chức Hành khiển, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.

[NGUYỄN] THÀNH 阮誠3, Hoàng giáp khoa Canh Thìn đời Hồ, làm quan đến chức Tế tửu, người xã Yên Lạc huyện Thần Khê.

ĐÀO CÔNG SOẠN 陶公撰4, Giáp đệ khoa Bính Ngọ triều Lê, làm quan đến chức Thượng thư, người xã Thiện Phiến huyện Tiên Lữ..

[TRẦN] PHONG 陳封5, Hoành từ năm Tân Hợi triều Lê, làm quan đến chức Thái bảo, người huyện Tiên Lữ.

VŨ LÂM 武覽6, Hoàng giáp khoa Nhâm Tuất triều Lê, làm quan đến chức Ngự tiền Học sinh, người xã Tiên Kiều huyện Kim Động.

[NGUYỄN] DUY TẮC 阮維則7, Tiến sĩ khoa Nhâm Tuất triều Lê, làm quan đến chức Hiến sát, người xã Thiên Đông huyện Tiên Lữ.

TRẦN ĐƯƠNG 陳當8, Tiến sĩ khoa Nhâm Tuất triều Lê, làm quan đến chức Giám sát, người xã Triền Thủy huyện Đông Yên.

[ĐẶNG] TUYÊN 鄧宣9, Hội nguyên Hoàng giáp khoa Mậu Thìn triều Lê, làm quan đến chức Thừa chỉ, người xã Vực Đường huyện Ân Thi.

TRẦN CẢNH MÔ 陳景謨10, Tiến sĩ khoa Quý Dậu triều Lê, người xã Triền Thủy huyện Đông Yên.

[NGUYỄN] KHẮC TÂN 阮克津11, Tiến sĩ khoa Quý Dậu triều Lê, người xã Bàn Thạch huyện Phù Cừ.

CÀI PHÙNG 蓋馮12, Tiến sĩ khoa Quý Mùi triều Lê, làm quan đến chức Thị lang, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.

[NGUYỄN] VĂN CHÍNH 阮文政13, Tiến sĩ khoa Quý Mùi triều Lê, người xã Dương Trạch huyện Đông Yên.

BÙI VIẾT LƯƠNG 裴曰良14, Tiến sĩ khoa Bính Tuất triều Lê, làm quan đến chức Thượng thư, người xã Nham Lang huyện Hưng Nhân.

Chú thích:

* Bia này bị vỡ mất trán bia.

1. Tống Trân: Nhân vật truyền thuyết, không có trong các tài liệu đăng khoa lục.

2. Nguyễn Trung Ngạn (1289-1370), hiệu Giới Hiên , tự là Bang Trực , người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi (nay thuộc huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên), đỗ Hoàng giáp khoa thi Thái học sinh, năm Giáp Thìn niên hiệu Hưng Long thứ 12. (1304) đời vua Trần Anh Tông. Ông làm quan trong năm đời vua nhà Trần và giữ các chức, như Giám quan, Đại học sĩ Trụ quốc Khai Huyện bá, Thân Quốc công và được cử đi sứ (năm 1314. sang nhà Nguyên. Nguyễn Trung Ngạn là một nhà chính trị, một nhà thơ, nhà văn nổi tiếng và có nhiều cống hiến cho triều đại nhà Trần.

3. Nguyễn Thành ( - ) người xã Yên Lạc huyện Thần Khê (nay thuộc xã Mê Linh huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình), đỗ Đệ nhị giáp khoa thi Thái học sinh, năm Canh Thìn niên hiệu Thánh Nguyên thứ 1. (1400) đời Hồ Quý Ly. Ông làm quan triều Lê đến chức Tế tửu Quốc tử giám. Sau khi về trí sĩ vẫn giữ chức Thái tử Tân khách, dạy học cho thái tử.

4. Đào Công Soạn ( - ) người xã Thiện Phiến huyện Tiên Lữ (nay thuộc xã Thiện Phiến huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên), đỗ Giáp đẳng khoa thi năm Bính Ngọ, niên hiệu Thiên Khánh thứ 1. (1426) đời vua Lê Thái Tổ. Ông giữ các chức quan, như Nhập nội Hành khiển, Thượng thư Bộ Hộ, Tri Tam quán sự, Nhập thị Kinh diên và được cử đi sứ ba lần sang nhà Minh (Trung Quốc).

5. Trần Phong ( -1485), tự Thái Khai người huyện Tiên Lữ (nay thuộc huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên), đỗ khoa Hoành từ năm Tân Hợi niên hiệu Thuận Thiên thứ 4. (1431) đời vua Lê Thái Tổ. Ông làm quan đến chức Thượng thư Bộ Hộ, gia chức Thái bảo, Ngự sử đài phong Đô Ngự sử. Sau ông bị kết tội, đem xử trảm năm Hồng Đức 6. (1485).

6. Vũ Lãm: Xem chú thích 22, Bia số 1.

7. Nguyễn Duy Tắc: Xem chú thích 28, Bia số 1.

8. Trần Đương: Xem chú thích 34, Bia số 1.

9. Đặng Tuyên: Xem chú thích 13, Bia số 2.

10. Trần Cảnh Mô ( - ) người xã Triền Thuỷ huyện Đông Yên (nay thuộc xã Đông Kết huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên), đỗ Tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Quý Dậu niên hiệu Thái Hòa thứ 11. (1453) đời Lê Nhân Tông. Làm quan đến chức Hàn lâm viện Thị thư.

11. Nguyễn Khắc Tân (1429- ) người xã Bàn Thạch huyện Phù Cừ (nay thuộc huyện Phù Cừ tỉnh Hưng Yên), đỗ Tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Quý Dậu niên hiệu Thái Hòa thứ 11. (1453) đời Lê Nhân Tông. Thân thế và sự nghiệp của ông hiện chưa rõ. Có tài liệu ghi ông là Trần Khắc Tân.

12. Cái Phùng: Xem chú thích 41, Bia số 3.

13. Nguyễn Văn Chính: Xem chú thích 48, Bia số 3.

14. Bùi Viết Lương: Xem chú thích 3, Bia số 4.

In
Lượt truy cập: