VĂN BIA ĐỀ DANH TIẾN SĨ TỪ KHOA ĐINH SỬU (1697) ĐẾN KHOA ĐINH MÙI (1727)
黎正和丁丑科第二甲進士庭元阮權嘉林古灵會庭應制皆弟一仕至礼部給事中。 正和庚辰科第三甲同進士頼惟志東岸古蝶海陽督同阮國光武寧金堆仕至参政阮公沈東岸扶軫奉使仕至参從史部尚書太傳帝+月郡公。 正和癸未科第三甲同進士阮光潤嘉林富市奉使仕至参從户部尚書肇郡公致仕起復奉侍五老大司空。 黎永盛丙戌科第三甲同進士杜公錠嘉林上巽會元憲使阮審東岸雲恬副都御史阮登蓮嘉定金+本場仕至寺卿阮伯宗東岸扶寧奉使侍郎。 永盛庚寅科第一甲探花庭元范謙益嘉定宝篆鄉元再中東閣第一奉使仕至尚秋兼東閣大學士阿保佐理功臣太宰述郡公贈司空第三甲同進士黎偉細江和平侍郎致仕阮國靖東岸翁墨清花督同贈参政阮德朗東岸扶軫仕至寺卿管名洋細江花梂奉使贈侍郎花派侯段光容嘉林富市奉使尚書瑞郡公贈少保。 永盛壬辰科第三甲同進士阮璣金英瑞河會元仕至寺卿贈参政丁輔益超類平疇奉使兵部侍郎贈尚書楊濿嘉林樂道工部侍郎贈尚書阮鄰東岸雲恬觧元僉都贈東閣大學士。 永盛乙未科第三甲同進士高陽擢嘉林富市尚書郡公贈少保吳仁昕東岸錦章仕至大學士阮德映仙遊佛跡侍郎贈尚書黎完瑗嘉林金+本場仕至承政丁元亨嘉林金蘭侍郎仕至起復尚書。 永盛戊戌科第三甲同進士阮公垣東岸詠橋参政贈副都御史阮錦嘉林金+本場副都御史楊濯嘉林樂道仕至監察阮國翼細江花梂副都御史。 黎保泰辛丑科第一甲探花庭元吳策訢東岸三山東閣校書贈承旨第三甲同進士阮德敦東岸詠橋禮部侍郎鄭伯相嘉林樂道尚書贈少保阮登階嘉定香篆翰林侍制阮輝滿嘉林富市鄉元寺卿鄭吳用洽和雲槌尚書参從郡公爵阮公楦東岸木+翁林翰林侍制。 保泰甲辰科第三甲同進士白奮雁嘉定錦舍山西承政錦派伯。 保泰丁未科第一甲探花庭元阮世立桂陽蓬萊承旨奉使贈侍郎侯爵第三甲同進士阮德暐仙遊佛跡鄉元仕至尚書太子太傳致仕黎完浩嘉林金+本場鄉元仕至東閣學士阮國益東岸詠橋東閣校書管頴細江花梂寺卿升太學士鄧公演仙遊扶董鄉元仕至兵科侍郎。
Niên hiệu Chính Hòa thời Lê khoa Đinh Sửu Đệ nhị giáp Tiến sĩ Đình nguyên: NGUYỄN QUYỀN 阮權1 người xã Cổ Linh huyện Gia Lâm, đỗ đầu thi Hội và thi Đình, làm quan đến Cấp sự trung Bộ Lễ. Niên hiệu Chính Hòa thời Lê khoa Canh Thìn Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: LẠI DUY CHÍ 賴惟志2 người xã Cổ Loa huyện Đông Ngàn, làm Đốc đồng Hải Dương. NGUYỄN QUỐC QUANG 阮國光3 người xã Kim Đôi huyện Vũ Ninh, làm quan đến Tham chính. NGUYỄN CÔNG HÃNG 阮公沆4 người xã Phù Chẩn huyện Đông Ngàn, đi sứ, làm quan đến Tham tụng, Thượng thư Bộ Lại, Thái phó, tước Hồ Quận công. Niên hiệu Chính Hòa thời Lê khoa Quý Mùi Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN QUANG NHUẬN 阮光潤5 người xã Phú Thị huyện Gia Lâm, đi sứ, làm quan đến Tham tụng, Thượng thư Bộ Hộ, Triệu Quận công, trí sĩ, tặng Ngũ lão Đại Tư không. Niên hiệu Vĩnh Thịnh thời Lê khoa Bính Tuất Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: ĐỖ CÔNG ĐĨNH 杜公鋌6 người xã Thượng Tốn huyện Gia Lâm, đỗ đầu thi Hội, làm Hiến sứ. NGUYỄN THẨM 阮審7 người xã Vân Điềm huyện Đông Ngàn, làm Phó Đô Ngự sử. NGUYỄN ĐĂNG LIÊN 阮登蓮8 người xã Bát Tràng huyện Gia Lâm, làm quan đến Tự khanh. NGUYỄN BÁ TÔNG 阮伯宗9 người xã Phù Ninh huyện Đông Ngàn, đi sứ, làm Thị lang. Niên hiệu Vĩnh Thịnh thời Lê khoa Canh Dần Đệ nhất giáp Thám hoa Đình nguyên: PHẠM KHIÊM ÍCH 笵謙益10 người xã Bảo Triện huyện Gia Định, đỗ đầu thi Hương, đỗ thứ nhất khoa Đông các, đi sứ, làm quan đến chức Thượng thư kiêm Đông các Đại học sĩ, A bảo, Tá lý công thần, Thái tể, Thuật Quận công, tặng Tư không. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân: LÊ VĨ 黎偉11 người xã Hòa Bình huyện Tế Giang, làm Thị lang, trí sĩ. NGUYỄN QUỐC TĨNH 阮國靖12 người xã Ông Mặc huyện Đông Ngàn, làm Đốc đồng Thanh Hoa, tặng Tham chính. NGUYỄN ĐỨC LÃNG 阮德朗13 người xã Phù Chẩn huyện Đông Ngàn, làm quan đến Tự khanh. QUẢN DANH DƯƠNG 管名洋14 người xã Hoa Cầu huyện Tế Giang, đi sứ, tặng Thị lang, tước Hoa Phái hầu. ĐOÀN QUANG DUNG 段光容15 người xã Phú Thị huyện Gia Lâm, đi sứ, làm Thượng thư, Đoan Quận công, tặng Thiếu Bảo. Niên hiệu Vĩnh Thịnh thời Lê khoa Nhâm Dần Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN CƠ 阮璣16 người xã Thụy Hà huyện Kim Anh, đỗ đầu thi Hội, làm quan đến Tự khanh, tặng Tham chính. ĐINH PHỤ ÍCH 丁輔益17 người xã Bình Trù huyện Siêu Loại, đi sứ, làm Thị lang Bộ Binh, tặng Thượng thư. DƯƠNG LỆ 楊癘18 người xã Lạc Đạo huyện Gia Lâm, làm Thị lang Bộ Công, tặng Thượng thư. NGUYỄN LÂN 阮鄰19 người xã Vân Điềm huyện Đông Ngàn, Giải nguyên kiêm Đô Ngự sử, Đông các Đại học sĩ. Niên hiệu Vĩnh Thịnh thời Lê khoa Ất Mùi Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân: CAO DƯƠNG TRẠC 高陽擢20 người xã Phú Thị huyện Gia Lâm, làm Thượng thư, tước Quận công, tặng Thiếu bảo. NGÔ NHÂN HÂN 吳仁昕21 người xã Cẩm Chương huyện Đông Ngàn, làm quan đến Đại học sĩ. NGUYỄN ĐỨC ÁNH 阮德映22 người xã Phật Tích huyện Tiên Du, làm Thị lang tặng Thượng thư. LÊ HOÀN VIỆN 黎完瑗23 người xã Bát Tràng huyện Gia Lâm, làm đến Thừa chính. ĐINH NGUYÊN HANH 丁元亨24 người xã Kim Lan huyện Gia Lâm, làm Thị lang, trí sĩ, sau phục chức Thượng thư. Niên hiệu Vĩnh Thịnh thời Lê khoa Mậu Tuất Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN CÔNG VIÊN 阮公垣25người xã Vĩnh Kiều huyện Đông Ngàn, làm Tham chính, tặng Phó Đô Ngự sử. NGUYỄN CẨM 阮錦26 người xã Bát Tràng huyện Gia Lâm, làm Phó Đô Ngự sử. DƯƠNG QUÁN 楊灌27 người xã Lạc Đạo huyện Gia Lâm, làm quan đến Án sát. NGUYỄN QUỐC DỰC 阮國翼28 người xã Hoa Cầu huyện Tế Giang, làm Phó Đô Ngự sử. Niên hiệu Bảo Thái thời Lê khoa Tân Sửu Đệ nhất giáp Thám hoa Đình nguyên: NGÔ SÁCH TỐ 吳策訴29 người xã Tam Sơn huyện Đông Ngàn, làm Đông các Hiệu thư, tặng Thừa chỉ. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN ĐỨC ĐÔN 阮德敦30 người xã Vĩnh Kiều huyện Đông Ngàn, làm Thị lang Bộ Lễ. TRỊNH BÁ TƯƠNG 鄭伯相31 người xã Lạc Đạo huyện Gia Lâm, làm Thượng thư, tặng Thiếu bảo. NGUYỄN ĐĂNG GIAI 阮登偕32 người xã Hương Triện huyện Gia Định, làm Hàn lâm Thị chế. NGUYỄN HUY MÃN 阮輝滿33 người xã Phú Thị huyện Gia Lâm, đỗ đầu thi Hương, làm Tự khanh. TRỊNH NGÔ DỤNG 鄭吳用34 người xã Vân Trùy huyện Hiệp Hòa, làm Thượng thư, Tham tụng, tước Quận công. NGUYỄN CÔNG HOÀN 阮公桓35 người xã Du Lâm huyện Đông Ngàn, làm Hàn lâm Thị chế. Niên hiệu Bảo Thái thời Lê khoa Giáp Thìn Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: BẠCH PHẤN ƯNG 白奮鷹36 người xã Cẩm Xá huyện Gia Định, làm Thừa chính Sơn Tây, tước Cẩm Phái bá. Niên hiệu Bảo Thái thời Lê khoa Đinh Mùi Đệ nhất giáp Thám hoa Đình nguyên: NGUYỄN THẾ LẬP 阮世立37 người xã Bồng Lai huyện Quế Dương, làm Thừa chỉ, đi sứ, tặng Thị lang, tước hầu. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN ĐỨC VĨ 阮德暐38 người xã Phật Tích huyện Tiên Du, đỗ đầu thi Hương, làm quan đến Thượng thư, Thái tử Thái phó, trí sĩ. LÊ HOÀN HẠO 黎完浩39 người xã Bát Tràng huyện Gia Lâm, đỗ đầu thi Hương, làm đến Đông các Học sĩ. NGUYỄN QUỐC ÍCH 阮國益40 người xã Vĩnh Kiều huyện Đông Ngàn, làm Đông các Hiệu thư. QUẢN DĨNH 管穎41 người xã Hoa Cầu huyện Tế Giang, thăng Đại học sĩ. ĐẶNG CÔNG DIỄN 鄧公演42 người xã Phù Đổng huyện Tiên Du, đỗ đầu thi Hương, làm quan đến Binh khoa Thị lang. Chú thích: 1. Nguyễn Quyền: Xem chú thích số 4, Bia số 54. 2. Lại Duy Chí: Xem chú thích số 16, Bia số 55. 3. Nguyễn Quốc Quang: Xem chú thích số 19, Bia số 55. 4. Nguyễn Công Hãng: Xem chú thích số 20, Bia số 55. 5. Nguyễn Quang Nhuận: Xem chú thích số 5, Bia số 56. 6. Đỗ Công Đĩnh: Xem chú thích số 7, Bia số 57. 7. Nguyễn Thẩm: Xem chú thích số 8, Bia số 57. 8. Nguyễn Đăng Liên: Xem chú thích số 9, Bia số 57. 9. Nguyễn Bá Tông: Xem chú thích số 10, Bia số 57. 10. Phạm Khiêm Ích: Xem chú thích số 2, Bia số 58. 11. Lê Vỹ: Xem chú thích số 5, Bia số 58. 12. Nguyễn Quốc Tĩnh: Xem chú thích số 7, Bia số 58. 13. Nguyễn Đức Lãng: Xem chú thích số 9, Bia số 58. 14. Quản Danh Dương: Xem chú thích số 17, Bia số 58. 15. Đoàn Quang Dung: Xem chú thích số 18, Bia số 58. 16. Nguyễn Cơ: Xem chú thích số 11, Bia số 59. 17. Đinh Phụ Ích: Xem chú thích số 11, Bia số 59. 18. Dương Lệ: Xem chú thích số 17, Bia số 59. 19. Nguyễn Lân: Xem chú thích số 21, Bia số 59. 20. Cao Dương Trạc: Xem chú thích số 5, Bia số 60. 21. Ngô Nhân Hân: Xem chú thích số 8, Bia số 60. 22. Nguyễn Đức Ánh: Xem chú thích số 11, Bia số 60. 23. Lê Hoàn Viện: Xem chú thích số 14, Bia số 60. 24. Đinh Nguyên Hanh: Xem chú thích số 16, Bia số 60. 25. Nguyễn Công Viên: Xem chú thích số 6, Bia số 61. 26. Nguyễn Cẩm: Xem chú thích số 7, Bia số 61. 27. Dương Quán: Xem chú thích số 11, Bia số 61. 28. Nguyễn Quốc Dực: Xem chú thích số 16, Bia số 61. 29. Ngô Sách Tố: Xem chú thích số 5, Bia số 62. 30. Nguyễn Đức Đôn: Xem chú thích số 9, Bia số 62. 31. Trịnh Bá Tương: Xem chú thích số 12, Bia số 62. 32. Nguyễn Đăng Giai: Xem chú thích số 14, Bia số 62. 33. Nguyễn Huy Mãn: Xem chú thích số 20, Bia số 62. 34. Trịnh Ngô Dụng: Xem chú thích số 21, Bia số 62. 35. Nguyễn Công Hoàn: Xem chú thích số 25, Bia số 62. 36. Bạch Phấn Ưng: Xem chú thích số 17, Bia số 63. 37. Nguyễn Thế Lập: Xem chú thích số 4, Bia số 64. 38. Nguyễn Đức Vĩ: Xem chú thích số 5, Bia số 64. 39. Lê Hoàn Hạo: Xem chú thích số 7, Bia số 64. 40. Nguyễn Quốc Ích: Xem chú thích số 8, Bia số 64. 41. Quản Dĩnh: Xem chú thích số 9, Bia số 64. 42. Đặng Công Diễn: Xem chú thích số 11, Bia số 64.
|