Văn khắc >> Bia Văn miếu Bắc Ninh
Bia số 9
VĂN BIA ĐỀ DANH TIẾN SĨ TỪ KHOA ĐINH SỬU (1697) ĐẾN KHOA ĐINH MÙI (1727)

Cập nhật lúc 22h35, ngày 25/03/2009

VĂN BIA ĐỀ DANH TIẾN SĨ TỪ KHOA ĐINH SỬU (1697) ĐẾN KHOA ĐINH MÙI (1727)

 

中。

使+公。

使空。

使+使郎。

使使使保。

使濿士。

+書。

+史。

滿+制。

西伯。

使+郎。

Niên hiệu Chính Hòa thời Lê khoa Đinh Sửu

Đệ nhị giáp Tiến sĩ Đình nguyên:

NGUYỄN QUYỀN 阮權1 người xã Cổ Linh huyện Gia Lâm, đỗ đầu thi Hội và thi Đình, làm quan đến Cấp sự trung Bộ Lễ.

Niên hiệu Chính Hòa thời Lê khoa Canh Thìn

Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ:

LẠI DUY CHÍ 賴惟志2 người xã Cổ Loa huyện Đông Ngàn, làm Đốc đồng Hải Dương.

NGUYỄN QUỐC QUANG 阮國光3 người xã Kim Đôi huyện Vũ Ninh, làm quan đến Tham chính.

NGUYỄN CÔNG HÃNG 阮公沆4 người xã Phù Chẩn huyện Đông Ngàn, đi sứ, làm quan đến Tham tụng, Thượng thư Bộ Lại, Thái phó, tước Hồ Quận công.

Niên hiệu Chính Hòa thời Lê khoa Quý Mùi

Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ:

NGUYỄN QUANG NHUẬN 阮光潤5 người xã Phú Thị huyện Gia Lâm, đi sứ, làm quan đến Tham tụng, Thượng thư Bộ Hộ, Triệu Quận công, trí sĩ, tặng Ngũ lão Đại Tư không.

Niên hiệu Vĩnh Thịnh thời Lê khoa Bính Tuất

Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ:

ĐỖ CÔNG ĐĨNH 杜公鋌6 người xã Thượng Tốn huyện Gia Lâm, đỗ đầu thi Hội, làm Hiến sứ.

NGUYỄN THẨM 阮審7 người xã Vân Điềm huyện Đông Ngàn, làm Phó Đô Ngự sử.

NGUYỄN ĐĂNG LIÊN 阮登蓮8 người xã Bát Tràng huyện Gia Lâm, làm quan đến Tự khanh.

NGUYỄN BÁ TÔNG 阮伯宗9 người xã Phù Ninh huyện Đông Ngàn, đi sứ, làm Thị lang.

Niên hiệu Vĩnh Thịnh thời Lê khoa Canh Dần

Đệ nhất giáp Thám hoa Đình nguyên:

PHẠM KHIÊM ÍCH 笵謙益10 người xã Bảo Triện huyện Gia Định, đỗ đầu thi Hương, đỗ thứ nhất khoa Đông các, đi sứ, làm quan đến chức Thượng thư kiêm Đông các Đại học sĩ, A bảo, Tá lý công thần, Thái tể, Thuật Quận công, tặng Tư không.

Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân:

LÊ VĨ 黎偉11 người xã Hòa Bình huyện Tế Giang, làm Thị lang, trí sĩ.

NGUYỄN QUỐC TĨNH 阮國靖12 người xã Ông Mặc huyện Đông Ngàn, làm Đốc đồng Thanh Hoa, tặng Tham chính.

NGUYỄN ĐỨC LÃNG 阮德朗13 người xã Phù Chẩn huyện Đông Ngàn, làm quan đến Tự khanh.

QUẢN DANH DƯƠNG 管名洋14 người xã Hoa Cầu huyện Tế Giang, đi sứ, tặng Thị lang, tước Hoa Phái hầu.

ĐOÀN QUANG DUNG 段光容15 người xã Phú Thị huyện Gia Lâm, đi sứ, làm Thượng thư, Đoan Quận công, tặng Thiếu Bảo.

Niên hiệu Vĩnh Thịnh thời Lê khoa Nhâm Dần

Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ:

NGUYỄN阮璣16 người xã Thụy Hà huyện Kim Anh, đỗ đầu thi Hội, làm quan đến Tự khanh, tặng Tham chính.

ĐINH PHỤ ÍCH 丁輔益17 người xã Bình Trù huyện Siêu Loại, đi sứ, làm Thị lang Bộ Binh, tặng Thượng thư.

DƯƠNG LỆ 楊癘18 người xã Lạc Đạo huyện Gia Lâm, làm Thị lang Bộ Công, tặng Thượng thư.

NGUYỄN LÂN 阮鄰19 người xã Vân Điềm huyện Đông Ngàn, Giải nguyên kiêm Đô Ngự sử, Đông các Đại học sĩ.

Niên hiệu Vĩnh Thịnh thời Lê khoa t Mùi

Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân:

CAO DƯƠNG TRẠC 高陽擢20 người xã Phú Thị huyện Gia Lâm, làm Thượng thư, tước Quận công, tặng Thiếu bảo.

NGÔ NHÂN HÂN 吳仁昕21 người xã Cẩm Chương huyện Đông Ngàn, làm quan đến Đại học sĩ.

NGUYỄN ĐỨC ÁNH 阮德映22 người xã Phật Tích huyện Tiên Du, làm Thị lang tặng Thượng thư.

LÊ HOÀN VIỆN 黎完瑗23 người xã Bát Tràng huyện Gia Lâm, làm đến Thừa chính.

ĐINH NGUYÊN HANH 丁元亨24 người xã Kim Lan huyện Gia Lâm, làm Thị lang, trí sĩ, sau phục chức Thượng thư.

Niên hiệu Vĩnh Thịnh thời Lê khoa Mậu Tuất

Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ:

NGUYỄN CÔNG VIÊN 阮公垣25người xã Vĩnh Kiều huyện Đông Ngàn, làm Tham chính, tặng Phó Đô Ngự sử.

NGUYỄN CẨM 阮錦26 người xã Bát Tràng huyện Gia Lâm, làm Phó Đô Ngự sử.

DƯƠNG QUÁN 楊灌27 người xã Lạc Đạo huyện Gia Lâm, làm quan đến Án sát.

NGUYỄN QUỐC DỰC 阮國翼28 người xã Hoa Cầu huyện Tế Giang, làm Phó Đô Ngự sử.

Niên hiệu Bảo Thái thời Lê khoa Tân Sửu

Đệ nhất giáp Thám hoa Đình nguyên:

NGÔ SÁCH TỐ 吳策訴29 người xã Tam Sơn huyện Đông Ngàn, làm Đông các Hiệu thư, tặng Thừa chỉ.

Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ:

NGUYỄN ĐỨC ĐÔN 阮德敦30 người xã Vĩnh Kiều huyện Đông Ngàn, làm Thị lang Bộ Lễ.

TRỊNH BÁ TƯƠNG 鄭伯相31 người xã Lạc Đạo huyện Gia Lâm, làm Thượng thư, tặng Thiếu bảo.

NGUYỄN ĐĂNG GIAI 阮登偕32 người xã Hương Triện huyện Gia Định, làm Hàn lâm Thị chế.

NGUYỄN HUY MÃN 阮輝滿33 người xã Phú Thị huyện Gia Lâm, đỗ đầu thi Hương, làm Tự khanh.

TRỊNH NGÔ DỤNG 鄭吳用34 người xã Vân Trùy huyện Hiệp Hòa, làm Thượng thư, Tham tụng, tước Quận công.

NGUYỄN CÔNG HOÀN 阮公桓35 người xã Du Lâm huyện Đông Ngàn, làm Hàn lâm Thị chế.

Niên hiệu Bảo Thái thời Lê khoa Giáp Thìn

Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ:

BẠCH PHẤN ƯNG 白奮鷹36 người xã Cẩm Xá huyện Gia Định, làm Thừa chính Sơn Tây, tước Cẩm Phái bá.

Niên hiệu Bảo Thái thời Lê khoa Đinh Mùi

Đệ nhất giáp Thám hoa Đình nguyên:

NGUYỄN THẾ LẬP 阮世立37 người xã Bồng Lai huyện Quế Dương, làm Thừa chỉ, đi sứ, tặng Thị lang, tước hầu.

Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ:

NGUYỄN ĐỨC阮德暐38 người xã Phật Tích huyện Tiên Du, đỗ đầu thi Hương, làm quan đến Thượng thư, Thái tử Thái phó, trí sĩ.

LÊ HOÀN HẠO 黎完浩39 người xã Bát Tràng huyện Gia Lâm, đỗ đầu thi Hương, làm đến Đông các Học sĩ.

NGUYỄN QUỐC ÍCH 阮國益40 người xã Vĩnh Kiều huyện Đông Ngàn, làm Đông các Hiệu thư.

QUẢN DĨNH 管穎41 người xã Hoa Cầu huyện Tế Giang, thăng Đại học sĩ.

ĐẶNG CÔNG DIỄN 鄧公演42 người xã Phù Đổng huyện Tiên Du, đỗ đầu thi Hương, làm quan đến Binh khoa Thị lang.

 

Chú thích:

1. Nguyễn Quyền: Xem chú thích số 4, Bia số 54.

2. Lại Duy Chí: Xem chú thích số 16, Bia số 55.

3. Nguyễn Quốc Quang: Xem chú thích số 19, Bia số 55.

4. Nguyễn Công Hãng: Xem chú thích số 20, Bia số 55.

5. Nguyễn Quang Nhuận: Xem chú thích số 5, Bia số 56.

6. Đỗ Công Đĩnh: Xem chú thích số 7, Bia số 57.

7. Nguyễn Thẩm: Xem chú thích số 8, Bia số 57.

8. Nguyễn Đăng Liên: Xem chú thích số 9, Bia số 57.

9. Nguyễn Bá Tông: Xem chú thích số 10, Bia số 57.

10. Phạm Khiêm Ích: Xem chú thích số 2, Bia số 58.

11. Lê Vỹ: Xem chú thích số 5, Bia số 58.

12. Nguyễn Quốc Tĩnh: Xem chú thích số 7, Bia số 58.

13. Nguyễn Đức Lãng: Xem chú thích số 9, Bia số 58.

14. Quản Danh Dương: Xem chú thích số 17, Bia số 58.

15. Đoàn Quang Dung: Xem chú thích số 18, Bia số 58.

16. Nguyễn: Xem chú thích số 11, Bia số 59.

17. Đinh Phụ Ích: Xem chú thích số 11, Bia số 59.

18. Dương Lệ: Xem chú thích số 17, Bia số 59.

19. Nguyễn Lân: Xem chú thích số 21, Bia số 59.

20. Cao Dương Trạc: Xem chú thích số 5, Bia số 60.

21. Ngô Nhân Hân: Xem chú thích số 8, Bia số 60.

22. Nguyễn Đức Ánh: Xem chú thích số 11, Bia số 60.

23. Lê Hoàn Viện: Xem chú thích số 14, Bia số 60.

24. Đinh Nguyên Hanh: Xem chú thích số 16, Bia số 60.

25. Nguyễn Công Viên: Xem chú thích số 6, Bia số 61.

26. Nguyễn Cẩm: Xem chú thích số 7, Bia số 61.

27. Dương Quán: Xem chú thích số 11, Bia số 61.

28. Nguyễn Quốc Dực: Xem chú thích số 16, Bia số 61.

29. Ngô Sách Tố: Xem chú thích số 5, Bia số 62.

30. Nguyễn Đức Đôn: Xem chú thích số 9, Bia số 62.

31. Trịnh Bá Tương: Xem chú thích số 12, Bia số 62.

32. Nguyễn Đăng Giai: Xem chú thích số 14, Bia số 62.

33. Nguyễn Huy Mãn: Xem chú thích số 20, Bia số 62.

34. Trịnh Ngô Dụng: Xem chú thích số 21, Bia số 62.

35. Nguyễn Công Hoàn: Xem chú thích số 25, Bia số 62.

36. Bạch Phấn Ưng: Xem chú thích số 17, Bia số 63.

37. Nguyễn Thế Lập: Xem chú thích số 4, Bia số 64.

38. Nguyễn Đức Vĩ: Xem chú thích số 5, Bia số 64.

39. Lê Hoàn Hạo: Xem chú thích số 7, Bia số 64.

40. Nguyễn Quốc Ích: Xem chú thích số 8, Bia số 64.

41. Quản Dĩnh: Xem chú thích số 9, Bia số 64.

42. Đặng Công Diễn: Xem chú thích số 11, Bia số 64.

In
Lượt truy cập: