VĂN BIA ĐỀ DANH TIẾN SĨ TỪ KHOA BÍNH TUẤT (1646) ĐẾN KHOA GIÁP TUẤT (1694)
黎福忝丙戌科第一甲探花庭元阮登鎬仙遊懷抱會庭東閣連中三元東閣大學士第二甲進士阮曰舉嘉定平吳東閣大學士第三甲同進士阮登明仙遊懷抱仕至祭酒丁必興嘉林午橋仕至憲使阮茂材嘉林金山奉使安嶺伯尚書贈少保。 黎慶德庚寅科第三甲同進士阮詹東岸錦章再中東閣仕至参政錦堂男。 慶德壬辰科第二甲進士庭元馮日修嘉林亭輪第三甲同進士申璿安勇芳杜奉使少保。 黎永壽己亥科第一甲探花阮文實嘉定大拜尚書海郡公第二甲進士枚仲和桂陽桃腮仕至憲使第三甲同進士阮茂異嘉林金山禮科給事吳策試東岸三山。 永壽辛丑科第一甲狀元鄧公王+質仙遊扶董奉使仕至参從贈史部尚書。 黎景治甲辰科第三甲同進士吳策諭東岸三山鄉元。 景治庚戌科第三甲同進士阮宔東岸雲恬仕至侍郎阮廷澤桂陽鴻毛仕至憲使阮廷榜東岸扶軫仕至御史阮德進嘉定安快仕至憲使阮名儒東岸詠橋仕至参政阮仕東岸雲恬監察御史。 黎陽德癸丑科第三甲同進士阮公望東岸詠橋會元再中東閣奉使都御史贈尚書阮登遵仙遊懷抱仕至府尹阮宗儒仙遊隴山鄉元再中東閣弟一仕至大學士。 黎永治丙辰科第三甲同進士朱名宰安勇謚寧仕至提刑鄭德潤東岸花林仕至侍郎吳策詢東岸三山會元仕至史部侍郎段俊和超類大同仕至寺卿致仕阮春鼎東岸扶軫仕至憲使阮超海仙遊克念阮吳鍾東岸錦章奉使尚書侯爵致仕贈少保。 永治庚申科第二甲進士范公善嘉定宝篆仕至参政第三甲同進士阮公輔東岸礼川工科給事。 黎正和癸亥科第一甲狀元阮登道仙遊懷抱奉使東閣大學士贈尚書郡公探花郭佳東岸浮溪太常寺卿第二甲進士阮當湖仙遊陽九+回少保郡公致仕第三甲同進士陳善述嘉林金+本場憲使陳附翼嘉定宝篆参政都御史演郡公鄭德運超類大卯仕至御史阮龍榜安豐真護仕至司業。 正和乙丑科第三甲同進士阮公弼嘉林上巽都給事中杜公瓊東岸花林仕至御史范廷珠武寧金堆仕至御史。 正和戊辰科第三甲同進士阮湖東岸浮溪仕至参政阮珩細江花梂奉使尚書阮國綱安豐阮舍會元寺卿。 正和辛未科第三甲同進士陶國顯東岸扶寧奉使侍郎黎珂琮嘉林珍棗侍郎贈尚書陳名棟東岸花林都給事中阮茂盛嘉林金山奉使仕至御史。 正和甲戌科第三甲同進士阮維垣嘉林金山御史贈侍郎。
Niên hiệu Phúc Thái thời Lê khoa Bính Tuất Đệ nhất giáp Thám hoa Đình nguyên: NGUYỄN ĐĂNG CẢO 阮登鎬1 người xã Hoài Bão huyện Tiên Du, đỗ đầu thi Hội, Đình và Đông các, làm Đông các Đại học sĩ. Đệ nhị giáp Tiến sĩ: NGUYỄN VIẾT CỬ 阮曰舉2 người xã Bình Ngô huyện Gia Định, làm Đông các Đại học sĩ. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN ĐĂNG MINH 阮登明3 người xã Hoài Bão huyện Tiên Du, làm đến Tế tửu. ĐINH TẤT HƯNG 丁必興4 người xã Ngọ Kiều huyện Gia Lâm, làm quan đến Hiến sứ. NGUYỄN MẬU TÀI 阮茂材5 người xã Kim Sơn huyện Gia Lâm, đi sứ, tước An Lĩnh bá, làm Thượng thư, tặng Thiếu bảo. Niên hiệu Khánh Đức thời Lê khoa Canh Dần Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN CHIÊM 阮詹6 người xã Cẩm huyện Đông Ngàn, sau lại đi thi trúng khoa Đông các, làm quan đến Tham chính, tước Cẩm Đường nam. Niên hiệu Khánh Đức thời Lê khoa Nhâm Thìn Đệ nhị giáp Tiến sĩ Đình nguyên: PHÙNG VIẾT TU 馮曰修7 người xã Đinh Luân huyện Gia Lâm. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: THÂN DUỆ 申璿8 người xã Phương Đỗ huyện Yên Dũng, đi sứ, làm Thiếu bảo. Niên hiệu Vĩnh Thọ thời Lê khoa Kỷ Hợi Đệ nhất giáp Thám hoa: NGUYỄN VĂN THỰC 阮文實9 người xã Đại Bái huyện Gia Định, làm Thượng thư, tước Hải Quận công. Đệ nhị giáp Tiến sĩ: MAI TRỌNG HÒA 梅仲和10 người xã Đào Tai huyện Quế Dương, làm quan đến Hiến sứ. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN MẬU DỊ 阮茂異11 người xã Kim Sơn huyện Gia Lâm, làm Lễkhoa Cấp sự. NGÔ SÁCH THÍ 吳策試12 người xã Tam Sơn huyện Đông Ngàn. Niên hiệu Vĩnh Thọ thời Lê khoa Tân Sửu Đệ nhất giáp Trạng nguyên: ĐẶNG CÔNG CHẤT 鄧公質13 người xã Phù Đổng huyện Tiên Du, đi sứ, làm quan đến Tham tụng, tặng Thượng thư Bộ Lại. Niên hiệu Cảnh Trị thời Lê khoa Giáp Thìn Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGÔ SÁCH DỤ 吳策諭14 người xã Tam Sơn huyện Đông Ngàn, thi Hương đỗ đầu. Niên hiệu Cảnh Trị thời Lê khoa Canh Tuất Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN KHUÊ 阮奎15 người xã Vân Điềm huyện Đông Ngàn, làm quan đến Thị lang. NGUYỄN ĐÌNH TRẠCH 阮廷澤16 người xã Hồng Mao huyện Quế Dương, làm đến Hiến sứ. NGUYỄN ĐÌNH BẢNG 阮廷榜17 người xã Phù Chẩn huyện Đông Ngàn, làm đến Hiến sứ. NGUYỄN ĐỨC TIẾN 阮德進18 người xã Yên Phú huyện Gia Lâm, làm đến Hiến sứ. NGUYỄN DANH NHO 阮名儒19 người xã Vĩnh Kiều huyện Đông Ngàn, làm quan đến Tham chính. NGUYỄN SĨ 阮仕20 người xã Vân Điềm huyện Đông Ngàn, làm Giám sát Ngự sử. Niên hiệu Dương Đức thời Lê khoa Quý Sửu Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN CÔNG VỌNG 阮公望21 người xã Vĩnh Kiều huyện Đông Ngàn, đỗ đầu thi Hội, sau thi đỗ khoa Đông các, đi sứ, Đô Ngự sử, tặng Thượng thư. NGUYỄN ĐĂNG TUÂN 阮登遵22 người xã Hoài Bão huyện Tiên Du, làm quan đến Phủ doãn. NGUYỄN TÔNG NHO 阮宗儒23 người xã Lung Sơn huyện Tiên Du, đỗ đầu thi Hương, sau thi đỗ đầu khoa Đông các, làm quan đến Đại học sĩ. Niên hiệu Vĩnh Trị thời Lê khoa Bính Thìn Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: CHU DANH TỂ 朱名宰24 người xã Mật Ninh huyện Yên Dũng, làm đến Đề hình. TRỊNH ĐỨC NHUẬN 鄭德潤25 người xã Hoa Lâm huyện Đông Ngàn, làm quan đến Thị lang. NGÔ SÁCH TUÂN 吳策詢26 người xã Tam Sơn huyện Đông Ngàn, thi Hội đỗ đầu, làm quan đến chức Thị lang Bộ Lại. ĐOÀN TUẤN HÒA 段俊和27 người xã Đại Đồng huyện Siêu Loại, làm quan đến Tự khanh, về trí sĩ. NGUYỄN XUÂN ĐỈNH 阮春鼎28 người xã Phù Chẩn huyện Đông Ngàn, làm quan đến Hiến sứ. NGUYỄN SIÊU HẢI 阮超海29 người xã Khắc Niệm huyện Tiên Du. NGUYỄN NGÔ CHUNG 阮吳鍾30 người xã Cẩm Chương huyện Đông Ngàn, đi sứ, Thượng thư, tước hầu, trí sĩ, tặng Thiếu bảo. Niên hiệu Vĩnh Trị thời Lê khoa Canh Thân Đệ nhị giáp Tiến sĩ: PHẠM CÔNG THIỆN笵公善31người xã Bảo Triện huyện Gia Định, làm quan đến Tham chính. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN CÔNG PHỤ 阮公輔32 người xã Lễ Xuyên huyện Đông Ngàn, Công khoa Cấp sự. Niên hiệu Chính Hòa thời Lê khoa Quý Hợi Đệ nhất giáp Trạng nguyên: NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO 阮登道33 người xã Hoài Bão huyện Tiên Du, đi sứ, làm Đông các Đại học sĩ, tặng Thượng thư, tước Quận công. Thám hoa: QUÁCH GIAI 郭佳34 người xã Phù Khê huyện Đông Ngàn, làm Thái thường Tự khanh. Đệ nhị giáp Tiến sĩ: NGUYỄN ĐƯƠNG HỒ 阮當湖35 người xã Dương Húc huyện Tiên Du, làm Thiếu bảo, tước Quận công, trí sĩ. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: TRẦN THIỆN THUẬT 陳善述36 người xã Bát Tràng huyện Gia Lâm, làm Hiến sứ. TRẦN PHỤ DỰC 陳附翼37 người xã Bảo Triện huyện Gia Định, làm Tham chính Đô Ngự sử, tước Diễn Quận công. TRỊNH ĐỨC VẬN 鄭德運38 người xã Đại Mão huyện Siêu Loại, làm đến Ngự sử. NGUYỄN LONG BẢNG 阮龍榜39 người xã Chân Hộ huyện Yên Phong, làm quan đến Tư nghiệp. Niên hiệu Chính Hòa thời Lê khoa Ất Sửu Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: ĐỖ CÔNG BẬT 杜公弼40 người xã Thượng Tốn huyện Gia Lâm, làm Đô Cấp sự trung. ĐỖ CÔNG QUỲNH 杜公瓊41 người xã Hoa Lâm huyện Đông Ngàn, làm quan đến Ngự sử. PHẠM ĐÌNH CHÂU 笵廷珠42 người xã Kim Đôi huyện Vũ Ninh, làm đến chức Ngự sử. Niên hiệu Chính Hòa thời Lê khoa Mậu Thìn Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN HỒ 阮湖43 người xã Phù Khê huyện Đông Ngàn, làm quan đến Tham chính. NGUYỄN HÀNH 阮珩44 người xã Hoa Cầu huyện Tế Giang, đi sứ, làm Thượng thư. NGUYỄN QUỐC CƯƠNG 阮國綱45 người xó Nguyễn Xỏ huyện Yờn Phong, thi Hội đỗ đầu, làm Tự khanh. Niờn hiệu Chớnh Hũa thời Lờ khoa Tõn Mựi Đệ tam giỏp đồng Tiến sĩ: ĐÀO QUỐC HIỂN 陶國顯46 người xã Phù Ninh huyện Đông Ngàn, đi sứ, làm Thị lang. LÊ KHẢ TÔNG 黎珂琮47 người xã Chân Tảo huyện Gia Lâm, làm Thị lang, tặng Thượng thư. TRẦN DANH ĐỐNG 陳名棟48 người xã Hoa Lâm huyện Đông Ngàn, làm Đô Cấp sự trung. NGUYỄN MẬU THỊNH 阮茂盛49 người xã Kim Sơn huyện Gia Lâm, đi sứ, làm quan đến Ngự sử. Niên hiệu Chính Hòa thời Lê khoa Giáp Tuất Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN DUY VIÊN 阮維垣50 người xã Kim Sơn huyện Gia Lâm, làm Ngự sử, tặng Thị lang. Chú thích: 1. Nguyễn Đăng Cảo: Xem chú thích số 5, Bia 15. 2. Nguyễn Viết Cử: Xem chú thích số 4, Bia 37. 3. Nguyễn Đăng Minh: Xem chú thích số 8, Bia 37. 4. Đinh Tất Hưng: Xem chú thích số 12, Bia 37. 5. Nguyễn Mậu Tài: Xem chú thích số 14, Bia 37. 6. Nguyễn Chiêm: Xem chú thích số 9, Bia 38. 7. Phùng Viết Tu: Xem chú thích số 6, Bia 39. 8. Thân Duệ: Xem chú thích số 10, Bia 39. 9. Nguyễn Văn Thực: Xem chú thích số 8, Bia 41. 10. Mai Trọng Hòa: Xem chú thích số 9, Bia 41. 11. Nguyễn Mậu Dị: Xem chú thích số 19, Bia 41. 12. Ngô Sách Thí: Xem chú thích số 25, Bia 41. 13. Đặng Công Chất: Xem chú thích số 2, Bia 42. 14. Ngô Sách Dụ: Xem chú thích số 6, Bia 43. 15. Nguyễn Khuê: Xem chú thích số 12, Bia 45. 16. Nguyễn Đình Trạch: Xem chú thích số 16, Bia 45. 17. Nguyễn Đình Bảng: Xem chú thích số 19, Bia 45. 18. Nguyễn Đức Tiến: Xem chú thích số 24, Bia 45. 19. Nguyễn Danh Nho: Xem chú thích số 28, Bia 45. 20. Nguyễn Sĩ: Xem chú thích số 32, Bia 45. 21. Nguyễn Công Vọng: Xem chú thích số 4, Bia 46. 22. Nguyễn Đăng Tuân: Xem chú thích số 6, Bia 46. 23. Nguyễn Danh Nho: Xem chú thích số 7, Bia 46. 24. Chu Danh Tể: Xem chú thích số 10, Bia 47. 25. Trịnh Đức Nhuận: Xem chú thích số 11, Bia 47. 26. Ngô Sách Tuân: Xem chú thích số 13, Bia 47. 27. Đoàn Tuấn Hoà: Xem chú thích số 18, Bia 47. 28. Nguyễn Xuân Đỉnh: Xem chú thích số 21, Bia 47. 29. Nguyễn Siêu Hải: Xem chú thích số 23, Bia 47. 30. Nguyễn Ngô Chung: Xem chú thích số 24, Bia 47. 31. Phạm Công Thiện: Xem chú thích số 2, Bia 48. 32. Nguyễn Công Phụ: Xem chú thích số 10, Bia 48. 33. Nguyễn Đăng Đạo: Xem chú thích số 5, Bia 49. 34. Quách Giai: Xem chú thích số 7, Bia 49. 35. Nguyễn Đương Hồ: Xem chú thích số 8, Bia 49. 36. Trần Thiện Thuật: Xem chú thích số 9, Bia 49. 37. Trần Phụ Dực: Xem chú thích số 13, Bia 49. 38. Trịnh Đức Vận: Xem chú thích số 14, Bia 49. 39. Nguyễn Long Bảng: Xem chú thích số 21, Bia 49. 40. Đỗ Công Bật: Xem chú thích số 12, Bia 50. 41. Đỗ Công Quỳnh. Xem chú thích số 16, Bia 50. 42. Phạm Đình Châu: Xem chú thích số 21, Bia 50. 43. Nguyễn Hồ: Xem chú thích số 6, Bia 51. 44. Nguyễn Hành: Xem chú thích số 7, Bia 51. 45. Nguyễn Quốc Cương: Xem chú thích số 8, Bia 51. 46. Đào Quốc Hiển: Xem chú thích số 5, Bia 52. 47. Lê Khả Tông: Xem chú thích số 6, Bia 52. 48. Trần Danh Đống: Xem chú thích số 7, Bia 52. 49. Nguyễn Mậu Thịnh: Xem chú thích số 9, Bia 52. 50. Nguyễn Duy Viên: Xem chú thích số 8, Bia 53.
|