VĂN BIA ĐỀ DANH TIẾN SĨ TỪ KHOA ẤT MÙI (1595) ĐẾN KHOA QUÝ MÙI (1643)
北寧歷朝大科碑記 黎光興乙未科第二甲進士庭元阮實東岸雲恬奉使質治功臣太傳加國老蘭郡功致仕第三甲同進士阮德茂嘉定仁友仕至承政使定川伯。 光興戊戌科第三甲同進士阮克寬安豐安康會元奉使仕至史部侍郎。 黎弘定壬寅科第二甲進士庭元阮登桂陽大蒜鄉會庭應制連中四元奉使侍郎福岩侯福神第三甲同進士阮堯臣細江舟梁仕至寺卿。 弘定甲辰科第二甲進士杜克敬細江舟梁奉使尚書灃郡公。 弘定丁未科第三甲同進士吳仁澈安豐望月會元奉使杜克念細江舟梁仕至給事。 弘定庚戌科第三甲同進士阮進用安豐阮舍會元奉使佐理功臣少保枚郡公致仕阮德亮細江如麟仕至参政阮奎善才玉池奉使都給事中。 弘定癸丑科第三甲同進士黃矯疆善才安莊仕至憲使。 弘定丙辰科第三甲同進士武勉善才玉池會元参政陳沂嘉林珠橋奉使翊運質治公臣侍郎侯爵贈尚書阮熙載仙遊內裔仕至憲察使。 弘定己未科第三甲同進士黃公輔安勇安寧奉使尚書阮宜東岸雲恬奉使尚書楊郡公致仕贈太傳。 黎永祚癸亥科進士阮仁澄安越車輦給事由是科無庭試。 永祚戊辰科第二甲進士楊暠東岸河魯仕至祭酒同仁派東岸鈇甕仕至尚書第三甲同進士阮和東岸花軺仕至御史申圭安勇芳杜奉使参政楊淳嘉林樂道尚書侯爵阮評桂陽蓬萊奉使錦郡公贈少保阮才全桂陽蓬萊侍郎達理伯。 黎德隆辛未科第二甲進士阮喬岳仙遊懷抱侍讀綏祿伯致仕。 德隆甲戌科第三甲同進士郭同寅東岸浮溪禮部侍郎。 黎陽和丁丑科第一甲狀元阮春正東岸扶軫會庭應制連中三元侍郎贈尚書侯爵第二甲進士阮策顯東岸陽山仕至参政第三甲同進士阮滚超類茶林侍郎奉使范永綿善才青挪奉使侍郎楊潢嘉林樂道侍郎翰林侯贈尚書。 陽和庚辰科第二甲進士陳玉原嘉林樂道侍郎贈尚書第三甲同進士楊澔嘉林樂道奉使都御史贈尚書郡公阮性細江花林侍郎義郡公阮公造嘉定大拜翰林校討吳仁濬安豐望月仕至尚書陳登選安勇黃枚尚書川郡公贈少保郭同德東岸浮溪仕至承政。 黎福忝癸未科第三甲同進士阮文榜桂陽覽山兵科給事。
Niên hiệu Quang Hưng thời Lê khoa Ất Mùi Đệ nhị giáp Tiến sĩ Đình nguyên: NGUYỄN THỰC 阮實 1người xã Vân Điềm huyện Đông Ngàn, đi sứ, làm Tán trị công thần, Thái phó, phong Quốc bảo, tước Lan Quận công, về trí sĩ. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN ĐỨC MẬU 阮德茂 2 người xã Nhân Hữu huyện Gia Định, làm quan đến Thừa chính sứ, tước Định Xuyên bá. Niên hiệu Quang Hưng thời Lê khoa Mậu Tuất Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN KHẮC KHOAN 阮克寬 3, ngưỡi xã An Khang huyện Yên Phong, đỗ Hội nguyên, đi sứ, làm quan đến Thị lang Bộ Lại. Niên hiệu Hoằng Định thời Lê khoa Nhâm Dần Đệ nhị giáp Tiến sĩ: NGUYỄN ĐĂNG 阮登4 người xã Đại Toán huyện Quế Dương, thi Hương thi Hội thi Đình đều đỗ đầu, đi sứ, làm quan Thị lang, tước Phúc Nham hầu, phong phúc thần. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN NGHIÊU THẦN 阮堯臣5 người xã Đan Nhiệm huyện Tế Giang, làm quan đến Tự khanh. Niên hiệu Hoằng Định thời Lê khoa Giáp Thìn Đệ nhị giáp Tiến sĩ: NGUYỄN KHẮC KÍNH 阮克敬6 người xã Đan Nhiệm huyện Tế Giang, đi sứ, làm quan Thượng thư, tước Lễ Quận công. Niên hiệu Hoằng Định thời Lê khoa Đinh Mùi Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGÔ NHÂN TRIỆT 吳仁澈7 người xã Vọng Nguyệt huyện Yên Phong, đỗ Hội nguyên, đi sứ. ĐỖ KHẮC NIỆM 杜克念8 người xã Đan Nhiệm huyện Tế Giang, làm quan đến Cấp sự trung. Niên hiệu Hoằng Định thời Lê khoa Canh Tuất Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN TIẾN DỤNG 阮進用9 người xã Nguyễn Xá Yên Phong, đỗ Hội nguyên, đi sứ, làm Tá lý công thần, Thiếu bảo, tước Mai Quận công, về trí sĩ. NGUYỄN ĐỨC LƯỢNG 阮德亮10 người xã Như Lân huyện Tế Giang, làm quan đến Tham chính. NGUYỄN KHUÊ 阮奎 11người xã Ngọc Trì huyện Thiện Tài, đi sứ, làm Đô Cấp sự trung. Niên hiệu Hoằng Định thời Lê khoa Quý Sửu Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: HOÀNG KIỂU CƯỜNG 黃矯強12 người xã Yên Tráng huyện Thiện Tài, làm quan đến Hiến sứ. Niên hiệu Hoằng Định thời Lê khoa Bính Thìn Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: VŨ MIỄN 武勉13 người xã Ngọc Trì huyện Thiện Tài, đỗ Hội nguyên, làm Tham chính. TRẦN NGHI 陳沂14 người xã Chu Cầu huyện Gia Lâm, đi sứ, làm Dực vận Tán trị công thần, Thị lang, tước hầu, tặng Thượng thư. NGUYỄN HI TÁI 阮熙載 15 người xã Nội Duệ huyện Tiên Du, làm quan đến Hiến sát sứ. Niên hiệu Hoằng Định thời Lê khoa Kỷ Mùi Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: HOÀNG CÔNG PHỤ 黃公輔16 người xã Yên Ninh huyện Yên Dũng, đi sứ, làm quan Thượng thư. NGUYỄN NGHI 阮宜17 người xã Vân Điềm huyện Đông Ngàn, đi sứ, làm quan Thượng thư, tước Dương Quận công, về trí sĩ, được tặng Thái phó. Niên hiệu Vĩnh Tộ thời Lê khoa Quí Hợi Tiến sĩ: NGUYỄN NHÂN TRỪNG 阮仁澄18 người xã Xa Liễn huyện Yên Việt, làm Cấp sự. Niên hiệu Vĩnh Tộ thời Lê khoa Mậu Thìn Đệ nhị giáp Tiến sĩ: DƯƠNG CẢO 楊暠19 người xã Hà Lỗ huyện Đông Ngàn, làm quan đến Tế tửu. ĐỒNG NHÂN PHÁI 同仁派20 người xã Thiết Úng huyện Đông Ngàn, làm quan đến Thượng thư. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN HÒA 阮和 21 người xã Hoa Thiều huyện Đông Ngàn, làm quan đến Ngự sử. THÂN KHUÊ 申圭22 người xã Phương Đỗ huyện Yên Dũng, đi sứ, làm Tham chính. DƯƠNG THUẦN 陽淳23 người xã Lạc Đạo huyện Gia Lâm, Thượng thư, tước hầu. NGUYỄN BÌNH 阮評 24 người xã Bồng Lai huyện Quế Dương, đi sứ, tước Cẩm Quận công, tặng Thiếu bảo. NGUYỄN TÀI TOÀN 阮才全25 người xã Bồng Lai huyện Quế Dương, làm Thị lang, tước Đạt Lý bá. Niên hiệu Đức Long thời Lê khoa Tân Mùi Đệ nhị giáp Tiến sĩ: NGUYỄN KIỀU NHẠC 阮喬岳26 người xã Hoài Bão huyện Tiên Du, làm Thị độc, tước Tuy Lộc bá, về trí sĩ. Niên hiệu Đức Long thời Lê khoa Giáp Tuất Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: QUÁCH ĐỒNG DẦN 郭同寅27 người xã Phù Khê huyện Đông Ngàn, làm Thị lang Bộ Lễ. Niên hiệu Dương Hoà thời Lê khoa Đinh Sửu Đệ nhất giáp Trạng nguyên: NGUYỄN XUÂN CHÍNH 阮春正28 người xã Phù Chẩn huyện Đông Ngàn, thi Hội, thi Đình đều đỗ đầu, làm Thị lang, tặng Thượng thư, tước hầu. Đệ nhị giáp Tiến sĩ: NGUYỄN SÁCH HIỂN 阮策顯29 người xã Dương Sơn huyện Đông Ngàn, làm quan đến Tham chính. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN CỔN 阮袞30 người xã Trà Lâm huyện Siêu Loại, làm Thị lang, đi sứ. PHẠM VĨNH MIÊN 笵永綿31 người xã Thanh Gia huyện Thiện Tài, đi sứ, làm Thị lang. DƯƠNG HOÀNG 楊潢 32 người xã Lạc Đạo huyện Gia Lâm, làm Thị lang, tước Thọ Lâm hầu, tặng Thượng thư. Niên hiệu Dương Hoà thời Lê khoa Canh Thìn Đệ nhị giáp Tiến sĩ: TRẦN NGỌC NGUYÊN 陳玉原33 người xã Lạc Đạo huyện Gia Lâm, làm Thị lang, tặng Thượng thư. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: DƯƠNG HẠO 楊澔 34 người xã Lạc Đạo huyện Gia Lâm, đi sứ, làm Đô Ngự sử, tặng Thượng thư, tước Quận công. NGUYỄN TÍNH 阮性35 người xã Hoa Cầu huyện Tế Giang, làm Thị lang, tước Nghĩa Quận công. Nguyễn Công Tạo 阮公造 36 người xã Đại Bái huyện Gia Định, Hàn lâm Hiệu thảo. NGÔ NHÂN TUẤN 吳仁濬 37 người xã Vọng Nguyệt huyện Yên Phong, làm quan đến Thượng thư. TRẦN ĐĂNG TUYỂN 陳登選38 người xã Hoàng Mai huyện Yên Dũng, làm Thượng thư, tước Xuyên Quận công, tặng Thiếu bảo. QUÁCH ĐỒNG ĐỨC 郭同德 39 người xã Phù Khê huyện Đông Ngàn, làm quan đến Thừa chính. Niên hiệu Phúc Thái thời Lê khoa Quý Mùi Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ: NGUYỄN VĂN BẢNG 阮文榜40 người xã Lãm Sơn huyện Quế Dương, làm Bình khoa Cấp sự. Chú thích: 1. Nguyễn Thực: Xem chú thích 5, Bia số 22. 2. Nguyễn Đức Mậu: Xem chú thích 7, Bia số 22. 3. Nguyễn Khắc Khoan: Xem chú thích 6, Bia số 23. 4. Nguyễn Đăng: Xem chú thích 3, Bia số 24. 5. Nguyễn Nghiêu Thần: Xem chú thích 8, Bia số 24. 6. Nguyễn Khắc Kính: Xem chú thích 3, Bia số 25. 7. Ngô Nhân Triệt: Xem chú thích 3, Bia số 26. 8. Đỗ Khắc Niệm: Xem chú thích 5, Bia số 26. 9. Nguyễn Tiến Dụng: Xem chú thích 4, Bia số 27. 10. Nguyễn Đức Lượng: Xem chú thích 6, Bia số 27. 11. Nguyễn Khuê: Xem chú thích 8, Bia số 27. 12. Hoàng Kiểu Cường: Xem chú thích 10, Bia số 28. 13. Vũ Miễn: Xem chú thích 3, Bia số 29. 14. Trần Nghi: Xem chú thích 4, Bia số 29. 15. Nguyễn Hi Tái: Xem chú thích 5, Bia số 29. 16. Hoàng Công Phụ: Xem chú thích 5, Bia số 30. 17. Nguyễn Nghi: Xem chú thích 7, Bia số 30. 18. Nguyễn Nhân Trừng: Xem chú thích 5, Bia số 31. 19. Dương Cảo: Xem chú thích 5, Bia số 32. 20. Đồng Nhân Phái: Xem chú thích 6, Bia số 32. 21. Nguyễn Hòa: Xem chú thích 11, Bia số 32. 22. Thân Khuê: Xem chú thích 14, Bia số 32. 23. Dương Thuần: Xem chú thích 15, Bia số 32. 24. Nguyễn Bình: Xem chú thích 19, Bia số 32. 25. Nguyễn Tài Toàn: Xem chú thích 20, Bia số 32. 26. Nguyễn Kiều Nhạc: Xem chú thích 4, Bia số 33. 27. Quách Đồng Dần (1567-1650) người xã Phù Khê huyện Đông Ngàn (nay thuộc xã Phù Khê huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh), đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Giáp Tuất niên hiệu Đức Long thứ 6. (1634) đời Lê Thần Tông. Trước khi đi thi, ông làm Tri huyện, sau làm quan đến chức đến chức Hữu Thị lang Bộ Lễ, về trí sĩ. 28. Nguyễn Xuân Chính (1588-1676) người xã Phù Chẩn, huyện Đông Ngàn (nay thuộc xã Phù Chẩn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh), đỗ đầu thi Hội, đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ đệ nhất danh, khoa Đinh Sửu niên hiệu Dương Hoà thứ 3. (1637) đời Lê Thần Tông. Trước khi đi thi, ông làm Huấn đạo, sau làm quan đến chức Tả Thị lang Bộ Lại, Nhập thị Kinh diên và tham gia nhiều trận mạc, có nhiều công lớn, được phong chức Thọ Ngạn hầu. Sau khi mất, ông được tặng hàm Thượng thư Bộ Binh. Có tài liệu ghi ông là Nguyễn Xuân Sinh. 29. Nguyễn Sách Hiển: Xem chú thích 6, Bia số 34. 30. Nguyễn Cổn: Xem chú thích 7, Bia số 34. 31. Phạm Vĩnh Miên: Xem chú thích 8, Bia số 34. 32. Dương Hoàng: Xem chú thích 9, Bia số 34. 33. Trần Ngọc Nguyên: Xem chú thích 3, Bia số 35. 34. Dương Hạo: Xem chú thích 5, Bia số 35. 35. Nguyễn Tính: Xem chú thích 7, Bia số 35. 36. Nguyễn Công Tạo: Xem chú thích 8, Bia số 35. 37. Ngô Nhân Tuấn: Xem chú thích 19, Bia số 35. 38. Trần Đăng Tuyển: Xem chú thích 20, Bia số 35. 39. Quách Đồng Đức: Xem chú thích 21, Bia số 35. 40. Nguyễn Văn Bảng: Xem chú thích 9, Bia số 36.
|