STT | Văn bản | Ký hiệu thư viện |
Chữ Nôm | Thời điểm ra đời | Thời điểm khắc in, sao chép |
1 | Thiền tông bản hạnh | AB. 562 | 宮 |
Trần Nhân Tông (1258 – 1308) | In / Bảo Đại 7 (1932) |
2 | Quốc âm thi tập | Nc.134 | 工 中 |
Nguyễn Trãi (1380-1442) | In / Tự Đức 1868 |
3 | Hồng Đức quốc âm thi tập | AB. 392 | 工 | Lê Thánh Tông (1442-1497) | Sao chép |
4 | Bạch Vân thi tập | AB.157 | Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585) | Sao chép | |
5 | Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh | Bản sao chụp | 工 共 | Thể kỷ XV | In / khoảng 1700-1730 |
6 | Tân biên truyền kỳ mạn lục... | HN.257-258 (Viện Văn học) | Nguyễn Thế Nghi thế kỷ XVI | In/ Cảnh Hưng 35 (1774) | |
7 | Chỉ Nam ngọc âm giải nghĩa... | AB.372 | 工 中 | Trước thế kỷ XVII | In |
8 | Biển gỗ: Lạc Lâm tự thi | N.1959 | 工 | Khắc/Vĩnh Thịnh 13 (1717) | |
9 | Cổ Châu phật bản hạnh | In từ bản khắc chùa Dâu (Thuận Thành, Bắc Ninh). | 工 | In/ Cảnh Hưng 13 (1752) | |
10 | Chinh phụ ngâm | AB.361 | Đoàn Thị Điểm (1705-1746) | sao chép | |
11 | Cung oán ngâm khúc | AB.392 | Nguyễn Gia Thiều (1742-1798) | sao chép | |
12 | Hoa tiên nhuận chính | VNb.72 | Nguyễn Huy Tự (1743-1790) | In / Tự Đức ất Hợi 1875 | |
13 | Tiên thánh thăng hà Hoàng hậu ai vãn | AB.184 | Lê Ngọc Hân (1770-1799) | sao chép | |
14 | Đoạn trường tân thanh | AB.12 | Nguyễn Du (1766-1820) | In / Thành Thái (1902) | |
15 | Ngọc kiều lê | VNb.76 | Lý Văn Phức (1785-1849) | In / Đồng Khánh 1888 | |
16 | Đại Nam quốc sử diễn ca | AB.1 | Lê Ngô Cát (1827-1875) Phạm Đình Toái | In / Tự Đức 23 (1870) | |
17 | Lục Vân Tiên ca diễn | Vv.304 | Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888) | Chép 1883 |
B.478 | B.192 | B.573 | B.308 | B.315 | B.337 |
工 |
中 | ||||
1531 | 1622 | 1672 | 1676 | 1676 |
STT | Tên văn bia | Nội dung văn bia | Vị trí đặt bia, năm dựng bia | Dung lượng | Ghi chú |
1 | Thánh đức thần công bi ký | Ca ngợi công đức, sự nghiệp vua Gia Long | Lăng Gia Long, 1820 | 18 dòng 781 chữ | Nhà bia đã bị hỏng, bia bị nứt |
2 | Thánh đức thần công bi ký | Ca ngợi công đức, sự nghiệp vua Minh Mạng | Lăng Minh Mạng, 1841 | 34 dòng 2270 chữ | Có nhà bia |
3 | Thánh đức thần công bi ký | Ca ngợi công đức, sự nghiệp vua Thiệu Trị | Lăng Thiệu Trị, 1848 | 34 dòng 1900 chữ | Có nhà bia |
4 | Khiêm Cung ký | Tự sự của vua và thuật lại việc xây lăng | Lăng Tự Đức, 1875 | 69 dòng 4950 chữ | Có nhà bia, bia khắc 2 mặt |
5 | Thánh đức thần công bi ký | Ca ngợi công đức, sự nghiệp vua Đồng Khánh | Lăng Đồng Khánh, 1916 | 34 dòng 900 chữ | Có nhà bia, bia khắc 2 mặt |
6 | Thánh đức thần công bi ký | Ca ngợi công đức, sự nghiệp vua Khải Định | Lăng Khải Định, 1925 | 14 dòng 950 chữ | Có nhà bia |
7 | Thiên Mụ chung thanh | Vịnh cảnh chùa Thiên Mụ | Chùa Thiên Mụ, 1846 | 31 dòng 1800 chữ | Có nhà bia |
8 | Huỳnh tự thư thanh, 1846 | Vịnh cảnh trường Quốc tử giám | Quốc tử giám, 1846 và 1908 | 10 dòng 180 chữ | Dựng lại năm 1908 |
9 | Hương Giang hiểu phiếm | Vịnh cảnh sông Hương | Phu Văn Lâu, 1843 | 16 dòng 240 chữ | Có nhà bia |
10 | Bình lãnh đăng cao | Vịnh cảnh núi Ngự Bình | Chân núi Ngự Bình, 1843 | 10 dòng 100 chữ | Có nhà bia nhưng nóc đã hỏng |
11 | Trạch nguyên tao lộc | Vịnh cảnh săn nai đầu nguồn sông Hương | Ngã ba Bằng Lãng, 1843 | 10 dòng 155 chữ | Nhà bia đã hỏng 100% |
12 | Đông lâm dặc điểu | Vịnh cảnh rừng phía Đông kinh đô | Làng Thần Phù, xã Thủy Châu, 1843 | 10 dòng 138 chữ | Nhà bia đã hỏng 100% |
13 | Vân sơn thắng tích | Vịnh cảnh chùa Thánh Duyên, núi Thúy Vân | Chùa Thánh Duyên, 1843 | 10 dòng 160 chữ | Có nhà bia |
14 | Hưng Tổ miếu bi | Về việc dựng lại miếu Hưng Tổ | Bên tả Hưng Miếu, 1821 | 12 dòng 142 chữ | Gắn trên bình phong |
15 | Hồ tân liễu lãng | Vịnh cảnh thứ 13 của vườn Cơ Hạ | Vườn Cơ Hạ, 1844 | 8 dòng 134 chữ |
Không có nhà bia |
16 | Vũ giang thắng tích | Vịnh cảnh thứ 11 của vườn Cơ Hạ | Vườn Cơ Hạ, 1844 | 8 dòng 134 chữ |
Không có nhà bia |
17 | Thị học tịnh tự | Khuyến khích việc học hành, khoa cử | Trước trường Quốc tử giám, 1854 và 1908 | 25 dòng 1200 chữ | Năm 1908 mới dời về. Chữ đã mờ |
18 | Thuận An tấn ký | Vịnh cửa Thuận An | Bảo tàng MTCĐ Huế, 1872 và 1923 | 47 dòng 1800 chữ | Không có nhà bia |
19 | Ngự Hà bi ký | Về việc đào Ngự Hà và dựng cầu Ngự Hà, Đông thành thủy quan | Trước đồn Mang Cá Lớn, 1836 | 13 dòng 273 chữ | Nhà bia đã bị hỏng hoàn toàn |
20 | Khánh Ninh kiều bi ký | Đào Ngự Hà và dựng cầu Khánh Ninh, Vĩnh Lợi, Tây thành thủy quan và Hoằng Tế | Bờ bắc Ngự Hà, đầu đường Trần Văn Kỷ - Ngô Thế Lân, 1836 | 13 dòng 292 chữ | Có nhà bia |
21 | Thác Bái Châu | Thuật lại lí do dựng bia (gặp rái cá) | Phía đông cầu Châu Ê, 1841 | 14 dòng 400 chữ | Không còn nhà bia, bia bị đổ, chữ mờ |
22 | Quá Phổ Lợi hà cảm tác | Về việc đào sông Phổ Lợi | Bên đường về Thuận An, 1843 | 21 dòng 779 chữ | Không còn nhà bia, bệ đã tu bổ |
23 | Thuận An bát thập vận | Vịnh cửa Thuận An | Trường PTTH Thuận An, 1843 | Dòng(1) 618 chữ | Có nhà bia |
24 | Tịnh Viêm hành cung bi ký | Về việc dựng hành cung Tịnh Viêm | Thị trấn Lăng Cô | Không còn nhà bia | |
25 | Bia khắc bài Dụ của vua Minh Mạng | Cấm hoạn quan tham gia chính sự | Văn Miếu, 1836 | 17 dòng 550 chữ | Có nhà bia |
26 | Bia khắc bài Dụ của vua Thiệu Trị | Cấm ngoại thích tham gia chính sự | Văn Miếu, 1846 | 19 dòng 700 chữ | Có nhà bia |
27 | Thánh Duyên tự chiêm lễ và Thủy Vân sơn trúc cung tức cảnh | Đề vịnh cảnh chùa Thánh Duyên và hành cung Thúy Vân | Chùa Thánh Duyên, 1837 | 14 dòng 900 chữ | Dựng lại trong bếp chùa |
28 | (Ngự chế thi) đề Diệu Đế tự | Nói về việc xây chùa và đề vịnh cảnh chùa Diệu Đế | Chùa Diệu Đế, 1846 | 34 dòng 1000 chữ | Có nhà bia, có cả phần Tự trước các bài thơ |
29 | Tứ Thọ Xuân Vương thất thập tự phổ ca | Mừng thọ Xuân Vương 70 tuổi | Phủ Thọ Xuân, 1960 | Không có nhà bia, bia đúc xi măng | |
30 | Thiên Mụ tự Phước Duyên tháp lâm hạnh ngẫu thành nhất luật tịnh tự | Đề vịnh chùa Thiên Mụ, tháp Phước Duyên | Chùa Thiên Mụ, 1919 | 14 dòng 389 chữ | Không có nhà bia |
31 | Thiên Mụ tự Phước Duyên Bửu tháp bi ký | Lịch sử chùa và việc dựng tháp Phước Duyên | Chùa Thiên Mụ, 1846 | 27 dòng 1200 chữ | Có nhà bia |
32 | Tiến sĩ đề danh bi (Võ) | Ghi danh Tiến sĩ võ khoa Tự Đức (1865) | Võ Miếu, 1858 | 12 dòng 150 chữ | Không có nhà bia |
33 | Tiến sĩ đề danh bi (Võ) | Ghi danh Tiến sĩ võ khoa Tự Đức | Võ Miếu, 1858 | 38 dòng 471 chữ | Không có nhà bia |
34 --65 |
Tiến sĩ đề danh bi (văn) (gồm 32 tấm) | Đề danh các Tiến sĩ thời Nguyễn (1822-1919) | Văn Miếu | Mới dựng lại nhà bia, các bia bị mờ phần lớn | |
66 | Bia tẩm Kiên Thái Vương (bên hữu) | Ca ngợi công đức, sự nghiệp của Kiên Thái Vương | Bên hữu tẩm Kiên Thái Vương, 1917 | 15 dòng 500 chữ | Có nhà bia |
67 | Bia tẩm Kiên Thái Vương (bên tả) | Ghi lời truy tôn của 3 vua Kiên Phúc, Đồng Khánh và Hàm Nghi đối với Kiên Thái Vương | Bên tả tẩm Kiên Thái Vương | 5 dòng 39 chữ | Có nhà bia |
I.1. Bia cung đình (không phải bia Ngự chế) |
1 | Bia Hoàng Khảo miếu | Về việc dựng miếu Hoàng Khảo | Bên tả Hưng Miếu, 1804 | 15 dòng 221 chữ | Gắn trên bình phong |
2 | Bia Thiên Mụ (Bộ Công) | Ghi lại năm tu bổ tháp Phước Duyên | Chùa Thiên Mụ, 1899 | 4 dòng 20 chữ |
Không có nhà bia |
3 | Võ công bi ký | Về việc dựng Võ Miếu và khắc tên 10 vị khai quốc công thần | Võ Miếu, 1820 | 14 dòng 316 chữ | Không có nhà bia |
4 | Võ Công tả bi | Khắc tên tuổi 5 vị khai quốc công thần | Võ Miếu, 1820 | 20 dòng 600 chữ | Không có nhà bia |
5 | Võ Công hữu bi | Khắc tên tuổi 5 vị khai quốc công thần | Võ Miếu, 1820 | 19 dòng 500 chữ | Tôn Thất Bật bị đục tên |
6 | Bia mộ Đức Quốc Công | Công trạng, sự nghiệp của Phạm Đăng Hưng | Đức Quốc công từ | 33 dòng 2.362 chữ | Không có nhà bia |
7 | Thái Tổ Miếu bi | Về việc dựng miếu Thái Tổ | Bên tả Thái Miếu, 1804 | 19 dòng 273 chữ | Gắn vào tường nhà |
Tập/quyển | A.1565/1-2 | A.1758/1-2 | A.81/1-2 |
Tập 1 | |||
Q.1: - Tựa | x | ||
- Thăng Long thành | x | x | |
Q.2: Hải Dương trấn | x | x | x |
Q.3: Sơn Nam Thượng trấn | x | x | |
Q.4: Sơn Nam Hạ trấn | x | ||
Tập 2: | |||
Q.5: Sơn Tây trấn | x | x | |
Q.6: Kinh Bắc trấn | x | ||
Q.7: Thái Nguyên trấn | x | x | |
Q.8: Tuyên Quang trấn | x | x | |
Q.9: Hưng Hóa trấn | x | x | |
Q.10: An Quảng trấn | x | ||
Q.11: Lạng Sơn trấn | x | ||
Q.12: Cao Bằng trấn | x | x |
STT | A.81/1 ( Đơn vị, số tờ) |
A.1758/1 (Đơn vị, số tờ) |
A.1565/1 (Đơn vị, số tờ) |
1 | 陶 舍 (xã), 3a | 陶 舍 , 3b | 濁 舍 , 2b |
2 | 澤 舍 (xã), 3a | 澤 舍 , 3b | 津 舍 , 2b |
3 | 美 澤(xã), 3b | 美 澤 , 3b | 美 津 , 3a |
4 | 富 澄 (xã), 3b | 富 澄 , 3b | 宜 澄 , 3a |
5 | 穫 澤 (xã), 3b | 穫 澤 , 3b | 護 津 , 3a |
6 | 富 多 (xã), 3b | 富 多 , 3b | 宜 多 , 3a |
7 | 明 鑾 (tổng), 4a | 明 鑾 , 3b | 明 彎 , 3a |
8 | 柴 莊 (tổng), 5b | 柴 莊 , 4a | 莊 , 4a |
9 | 汾 陽 (xã), 6a | 汾 陽 , 5a | 渭 陽 , 4a |
10 | 王 舍 (tổng), 7a | 王 舍 , 6a | 玉 舍 , 5a |
11 | 玉 軸 (tổng), 7b | 玉 軸 , 6a | 玉 岫 , 5a |
12 | 安 津 (xã), 8b | 安 津 , 6b | 安 澤 , 5b |
13 | 時 雍 (xã), 11a | 時 雍 , 7a | 辰 雍 , 6b |
14 | 祠 堂 (xã), 11a | 祠 堂 , 7a | 祠 [...] , 7a |
15 | 榔 甸 (xã), 12a | 榔 甸 , 8b | 榔 甸 , 7a |
16 | 阮 舍 (xã), 12b | 阮 舍 , 9a | 元 舍 , 7b |
17 | 和 銳 (xã), 13b | 和 銳 , 9b | 和 稅 , 8a |
18 | 貴 川 (xã), 14a | 貴 川 , 10a | 貴 丹 , 8a |
19 | 祥 雲 (xã), 14b | 祥 雲 , 10a | 洋 雲 , 8b |
20 | 宗 德 (tổng), 15a | 宗 德 , 10a | 尊 德 , 9b |
21 | 文 譚 (xã), 19b | 外 譚 , 12a | 外 潭 , 13b |
22 | 漢 南 (tổng), 22a | 漢 南 , 12a | 浚 [...], 14b |
23 | 太 萊 (xã), 33b | 大 萊 , 22b | 大 萊 18a |
24 | 費 家 (xã), 36b | 費 家 , 24a | 費 家 , 19a |
25 | 下 駒 (xã), 37a | 下 駒 , 24b | 下 鉤 , 19b |
26 | 娶 陽 (tổng), 8b | 安 陽 , 25a | 安 陽 , 20a |
27 | 椰 園 樂 (tổng), 38b | 椰 園 , 25a | 榔 園 , 20a |
28 | 福 海 (tổng), 41a | 腹 海 , 27a | 福 海 , 21b |
29 | 玉 泉 (xã), 41b | 玉 泉 , 27b | 玉 淵 , 21b |
30 | 芙 (tổng), 43a | 芙 , 28b | Không có, 23 a |
MỤC LỤC BÀI VIẾT VÀ CÁC TÁC GIẢ BÀI VIẾT ĐĂNG TRÊN TẠP CHÍ HÁN NÔM NĂM 2003
|
STT | Tên bài | Tác giả | Số/năm |
1 | Ấn chương trong nghệ thuật thư họa Trung Quốc | Lê Tiến Đạt | 1/03 |
2 | Bài ký tự của Hữu đề điểm Đoàn Đình Kim | Nguyễn Tá Nhí | 5/03 |
3 | Bài thơ của vua Lê Hiến Tông (1461-1504) đề núi Chiếu Bạch. | Hồng Phi - Hương Nao | 3/03 |
4 | Bản dịch Pháp văn Lĩnh Nam chích quái 115 năm trước | Nguyễn Nam | 2/03 |
5 | Bế giảng lớp Văn tự Tày - Nùng khóa 2000 - 2002 | Phạm Văn Thắm | 1/03 |
6 | Bia và bia cung đình thời Nguyễn tại Huế - một di sản quý cần được chú ý bảo tồn | Phan Thanh Hải | 6/03 |
7 | Biểu hay tấu ? | Nguyễn Văn Nguyên | 3/03 |
8 | Bước đầu tìm hiểu loại hình văn khắc chữ Hán của Nhật Bản | Phạm Thị Thùy Vinh | 5/03 |
9 | Câu đối chơi chữ theo cách tách ghép, chuyển hóa chữ Hán | Triều Nguyên | 2/03 |
10 | Câu đối đền Ngọc Sơn - vài vấn đề địa chí và dịch thuật | Vũ Thế Khôi | 6/03 |
11 | Côn Sơn - miền ẩn cư của Nguyễn Trãi | Trần Thị Băng Thanh | 2/03 |
12 | Cụ cử Phạm Xuân Hòa và những vần thơ để lại | Phạm Kỳ Nam | 1/03 |
13 | Cúc thu bách vịnh - tập thơ xướng họa giữa Phan Huy Ích và Ngô Thì Nhậm | Nguyễn Ngọc Nhuận | 3/03 |
14 | Chữ “Hiểu” trong nhan đề bài thơ Tiêu tự hiểu chung của Mạc Thiên Tích và đôi điều ngộ nhận | Nguyễn Quảng Tuân | 5/03 |
15 | Chữ Nho với nền văn hóa Việt Nam | Nguyễn Cảnh Toàn | 4/03 |
16 | Danh nhân Ngô Thì Nhậm (1746 - 1803) | Trịnh Khắc Mạnh | 3/03 |
17 | Đại hội Chi hội nhà báo Tạp chí Hán Nôm | PV | 3/03 |
18 | Đặc trưng văn bản bia Lí - Trần và vấn đề niên đại của bia A Nậu tự tam bảo điền bi | Đinh Khắc Thuân | 4/03 |
19 | Đôi điều về Ức Trai thi tập trong Nguyễn Trãi toàn tập của Hoàng Khôi | Lê Toan | 5/03 |
20 | Đôi lời thưa lại ông Nguyễn Quảng Tuân | Đào Thái Tôn | 6/03 |
21 | Gia phả và tư liệu gia phả ở Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Trần Thị Kim Anh | 1/03 |
22 | Gia phả với Dân tộc học và Bảo tàng Dân tộc học | Nguyễn Anh Ngọc | 1/03 |
23 | Giới thiệu Tạ Quốc Bửu - một nhà thơ đất Giá Rai, Bạc Liêu | Trần Phước Thuận | 5/03 |
24 | Hán văn Lý - Trần và Hán văn thời Nguyễn trong cái nhìn vận động của cấu trúc văn hóa Việt Nam thời Trung đại | Phạm Văn Khoái - Tạ Doãn Quyết | 1/03 |
25 | Hòa tự của Nhật Bản - đôi điều so sánh với chữ Nôm Việt Nam | Lã Minh Hằng | 4/03 |
26 | Hội nghị Cộng tác viên Tạp chí Hán Nôm đầu năm 2003 | Trịnh Khắc Mạnh | 1/03 |
27 | Hội nghị Thông báo Hán Nôm học năm 2002 | PV | 1/03 |
28 | Hộp thư bạn đọc | PV | 3/03 |
29 | Khai giảng lớp chữ Nôm cơ bản | PV | 5/03 |
30 | Khảo thuật về cổ tịch có liên quan đến Việt Nam thuộc các triều đại ở Trung Quốc | Hà Thiên Niên | 5/03 |
31 | Lập học chiếu và chính sách giáo dục triều Tây Sơn | Đinh Khắc Thuân | 3/03 |
32 | Mấy nét về tập thơ Ngọc đường xuân khiếu của Ngô Thì Nhậm. | Lê Việt Nga | 3/03 |
33 | Một bài Sli mửng pi mấư (Thơ mừng năm mới) của người Tày - Nùng trong kho sách Hán Nôm | Hoàng Phương Mai | 2/03 |
34 | Một trường hợp “lộng giả thành chân” trong nghiên cứu sử | Trương Minh Đạt | 4/03 |
35 | Mục lục bài viết và các tác giả bài viết đăng trên Tạp chí Hán Nôm năm 2003 | Đào Phương Chi | 6/03 |
36 | Ngô Thì Nhậm, một tấm lòng Thiền chưa viên thành | Trần Thị Băng Thanh | 3/03 |
37 | Ngô Thì Nhậm với đời thường | Lâm Giang | 3/03 |
38 | Nghĩa của hai chữ “trùng san” trong bản Truyện Kiều do Duy Minh Thị khắc in năm 1872 | Đào Thái Tôn | 3/03 |
39 | Nghiên cứu và khai thác giá trị của gia phả, kinh nghiệm phả điệp học Trung Quốc | Phan Văn Các | 1/03 |
40 | Nhân đọc bản dịch cuốn Đường thi tam bách thủ | Thế Anh | 1/03 |
41 | Những vấn đề bức xúc trong nghiên cứu các loại phả Hán Nôm | Trần Lê Sáng | 1/03 |
42 | Phân tích một số đặc điểm ngữ pháp của Thiền uyển tập anh | Phạm Văn Khoái | 4/03 |
43 | Phúc Vương Tranh và tấm bia ở Hạnh Hoa | Vũ Duy Mền | 6/03 |
44 | Suy nghĩ thêm về quá trình truyền bản tác phẩm Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi | Hoàng Thị Ngọ | 2/03 |
45 | Tác giả Nguyễn Huy Quýnh và mười bài thơ họa thập cảnh Quan Lan sào | Lại Văn Hùng | 4/03 |
46 | Tấm bia đời Lý tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa | Phạm Văn Thắm | 5/03 |
47 | Tên tự, tên hiệu các tác gia Hán Nôm Việt Nam - một công trình khoa học nghiêm túc và giá trị | Nguyễn Đăng Na | 3/03 |
48 | Tiến sĩ Nguyễn Hữu Tạo và bài Thệ sư giới quân sĩ từ | Nguyễn Thị Trang | 5/03 |
49 | Tìm hiểu lịch sử võ cử ở nước ta | Nguyễn Thúy Nga | 2/03 |
50 | Tìm hiểu văn bản và giá trị của Bắc thành địa dư chí lục | Vũ Thị Lan Anh | 6/03 |
51 | Từ phú Trung Quốc đến phú Việt Nam | Nguyễn Đình Phức | 4/03 |
52 | Thêm một tấm bia đời Trần ở Thanh Hóa | Nguyễn Đức Toàn | 2/03 |
53 | Thêm một văn bản phóng tác Truyện Tỳ bà vừa phát hiện | Nguyễn Xuân Diện | 4/03 |
54 | Thiên văn học cổ đại Trung Quốc với việc xây dựng hoàng thành, hoàng cung | Hoàng Giáp | 1/03 |
55 | Thời điểm sáng tác Truyện Kiều và chữ húy trong bản in của Duy Minh Thị (1872) | Đào Thái Tôn | 2/03 |
56 | Thử bàn về đạo “hiếu” của Nho gia | Lê Văn Quán | 2/03 |
57 | Thử tìm hiểu hiện tượng nhầm lẫn do đồng âm trong Lĩnh Nam chích quái và một số tác phẩm Hán văn thời Lí - Trần | Nguyễn Thị Oanh | 2/03 |
58 | Trao đổi với ông Đào Thái Tôn: Bình chú đâu phải là vu cáo | Nguyễn Quảng Tuân | 6/03 |
59 | Triển lãm Đồ đồng phục chế của Trung Quốc tại Nhà Thái học Văn miếu - Quốc tử giám, Hà Nội | P.V | 5/03 |
60 | Triển lãm và Hội thảo về giấy sắc phong Long Đằng Việt Nam | PV | 3/03 |
61 | Trịnh Cương với khúc ca ghi việc đi tuần tỉnh | Lã Minh Hằng | 2/03 |
62 | Vài nét về tổ chức chính quyền, quân đội và tên chức quan thời Tây Sơn | Nguyễn Công Việt | 4/03 |
63 | Văn bản Dương sự thuỷ mạt và quan hệ của nó với Đại Nam thực lục | Vu Hướng Đông | 6/03 |
64 | Văn bản Hào mân ai lục của Ngô Thì Nhậm | Phạm Thị Thoa | 3/03 |
65 | Vấn đề đọc tên tác giả Truyền kỳ mạn lục | Nguyễn Quang Hồng | 1/03 |
66 | Về cuốn Văn hóa khoa bảng làng Đông Ngạc | Đông Hà | 1/03 |
67 | Về hai câu thơ của Nguyễn Trãi trong bài Dục Thúy sơn | Nguyễn Hùng Vĩ | 5/03 |
68 | Về hội nghị sơ kết 5 năm thực hiện Dự án Tổng thể và triển khai kế hoạch sưu tầm di sản Hán Nôm ở Trung - Nam bộ | PV | 3/03 |
69 | Về mấy bài tuyên ngôn độc lập | Trần Bá Chí | 4/03 |
70 | Về một sự kiện được ghi trong Việt sử cương mục tiết yếu | Nguyễn Công Việt | 6/03 |
71 | Về những chữ Nôm ghi các từ Việt cổ đã thay đổi ý nghĩa trong Thiên Nam ngữ lục | Nguyễn Thị Lâm | 5/03 |
72 | Về sự hiện diện của các mã chữ “trong” ở một số văn bản Nôm | Trương Đức Quả | 6/03 |
73 | Về tình hình biên soạn hội điển triều Lê | Trần Thị Kim Anh | 5/03 |
74 | Việc sử dụng chữ Nôm trong loại hình phả ký | Hoàng Thị Ngọ | 1/03 |
75 | Vô cùng thương nhớ Giáo sư Đinh Gia Khánh | PV | 3/03 |
76 | Vô cùng thương nhớ Giáo sư Bùi Văn Nguyên | PV | 3/03 |
DANH MỤC TÁC GIẢ CÁC BÀI VIẾT NĂM 2003 |
STT | Tác giả | |
1 | Trần Thị Kim Anh | 21, 73 |
2 | Vũ Thị Lan Anh | 50 |
3 | Thế Anh | 40 |
4 | Phan Văn Các | 39 |
5 | Đào Phương Chi | 35 |
6 | Trần Bá Chí | 69 |
7 | Nguyễn Xuân Diện | 53 |
8 | Trương Minh Đạt | 34 |
9 | Lê Tiến Đạt | 1 |
10 | Vu Hướng Đông | 63 |
11 | Hoàng Giáp | 54 |
12 | Lâm Giang | 37 |
13 | Đông Hà | 66 |
14 | Phan Thanh Hải | 6 |
15 | Lã Minh Hằng | 25, 61 |
16 | Nguyễn Quang Hồng | 65 |
17 | Lại Văn Hùng | 45 |
18 | Phạm Văn Khoái | 24, 42 |
19 | Vũ Thế Khôi | 10 |
20 | Nguyễn Thị Lâm | 71 |
21 | Hoàng Phương Mai | 33 |
22 | Trịnh Khắc Mạnh | 16, 26 |
23 | Vũ Duy Mền | 43 |
24 | Nguyễn Đăng Na | 47 |
25 | Phạm Kỳ Nam | 12 |
26 | Nguyễn Nam | 4 |
27 | Hương Nao | 3 |
28 | Hà Thiên Niên | 30 |
29 | Nguyễn Thúy Nga | 49 |
30 | Lê Việt Nga | 32 |
31 | Hoàng Thị Ngọ | 44, 74 |
32 | Nguyễn Anh Ngọc | 22 |
33 | Triều Nguyên | 9 |
34 | Nguyễn Văn Nguyên | 7 |
35 | Nguyễn Tá Nhí | 2 |
36 | Nguyễn Ngọc Nhuận | 13 |
37 | Nguyễn Thị Oanh | 57 |
38 | Hồng Phi | 3 |
39 | Nguyễn Đình Phức | 51 |
40 | Trương Đức Quả | 72 |
41 | Lê Văn Quán | 56 |
42 | Tạ Doãn Quyết | 24 |
43 | Trần Lê Sáng | 41 |
44 | Lê Toan | 19 |
45 | Nguyễn Cảnh Toàn | 15 |
46 | Nguyễn Đức Toàn | 52 |
47 | Đào Thái Tôn | 20, 38, 55 |
48 | Nguyễn Quảng Tuân | 14, 58 |
49 | Trần Thị Băng Thanh | 11, 36 |
50 | Phạm Văn Thắm | 5, 46 |
51 | Phạm Thị Thoa | 64 |
52 | Đinh Khắc Thuân | 18, 31 |
53 | Trần Phước Thuận | 23 |
54 | Nguyễn Thị Trang | 48 |
55 | Nguyễn Hùng Vĩ | 67 |
56 | Nguyễn Công Việt | 62, 70 |
57 | Phạm Thị Thùy Vinh | 8 |
58 | P.V | 17, 27, 28, 29, 59, 60, 68, 75, 76 |
ĐÍNH CHÍNH Bài: “Thêm một văn bản phóng tác Truyện Tỳ bà” của tác giả Nguyễn Xuân Diện in trong Tạp chí Hán Nôm số 4 (59) - 2003 |
Vị trí | In sai | Sửa lại |
Tr.81, cột, 2, dòng 13 | Theo đó thì Phượng Du Lý là tên gọi khác của một người là Duy Minh Thị... | Theo đó thì Phượng Du Lý là tên chữ của Xóm Dầu ở Chợ Lớn - Sài Gòn; còn Minh Chương tức là Minh Chương tiên sinh (cũng là Dương Đức thị, Duy Minh Đức thị), những tên gọi khác của một người là Duy Minh thị... |