Số | Chữ | Quan hệ | Xuất xứ | ||
Lê Thái Tổ(5-1428) | 1 | 汀 | ĐINH | - Ông nội vua | Toàn thư, BK10, 58 |
2 | QUÁCH | - Bà nội vua | -Nt- | ||
3 | 曠 | KHOÁNG | - Cha vua | -Nt- | |
4 | 蒼 | THƯƠNG | - Mẹ vua | -Nt- | |
5 | 利 | LỢI | - Tên vua | -Nt- | |
6 | 陳 | TRẦN | - Phạm Hoàng hậu (Cung Từ) | -Nt- | |
7 | 學 | HỌC | - Anh cả của vua | -Nt- | |
Lê Thái Tông (3-1435) | 8 | 龍 | LONG | - Tên vua | Toàn thư, BK11,1a |
Lê Nhân Tông (4-1443) | 9 10 |
基 英 | CƠ ANH |
- Tên vua - Tên mẹ vua (Tuyên Tử) |
Toàn thư, BK11,59a -nt- |
Lê Thánh Tông(2-1461) | 11 | 誠 | THÀNH | - Tên vua | Toàn thư, BK12,7a |
12 | 瑤 | DAO | - Mẹ vua (Quang Thục) | -nt- | |
Lê Hiến Tông | 13 | 錚 | TRANH | - Tên vua | Toàn thư, BK13,8a |
(3-1497) | 14 | 咺 | HUYÊN | - Mẹ vua (Trường Lạc) | -nt- |
Lê Thúc Tông | 15 | 淳 | THUẦN | - Tên vua | Toàn thư, BK14,35b |
16 | 環 | HOÀN | - Mẹ vua (Trang Thuận) | Toàn thư, BK14,36a | |
Lê Uy Mục | 17 | 濬 | TUẤN | - Tên vua | Toàn thư, BK14,39a |
18 | 瑾 | CẨN | - Mẹ vua (Chiêu Nhân) | -nt- | |
Lê Tương Dực | 19 | 瀅 | OANH | - Tên vua | Toàn thư, BK15,1a |
Lê Chiêu Tông | 20 | 鑌 | TÂN | - Ông nội vua | Toàn thư, BK15,34a |
(Xuân, 1517) | 21 | 瑄 | TUYÊN | - Bà nội (Huy Từ) vừa là mẹ Tương Dực) | -nt- |
22 | 崇 | SÙNG | - Cha vua | -nt- | |
23 | 鸞 | LOAN | - Mẹ vua (Đoan Từ) | ||
24 | 椅 | Ỷ | - Tên vua | -nt- | |
Lê Cung Hoàng | 25 | 春 | XUÂN | - Tên vua | Toàn thư, BK15,61a |
TT | Trang | Tên bài | Đại từ Hán | Đại từ Việt |
1 | 267 | Tặng hữu nhân | dư nhữ | ta, bạn, ngươi |
2 | 310 | Thứ Cúc Pha tặng thi | ngã, quân | ta, tớ, ngươi |
3 | 316 | Chu trung ngẫu thành | đnư | ta |
4 | 324 | Tịnh An văn tập | ngã | ta, tơ |
5 | 339 | Đề Từ Trọng phủ oanh ẩn đường | dư | ta |
6 | 340 | Đề Hà hiệu uý Bạch Vân tư thân | dư, quân | ta, ngươi |
7 | 343 | Mạn Hứng (kỳ nhất) | ngã | ta, tớ |
8 | 345 | Mạn Hứng (kỳ nhị) | dư | ta |
9 | 354 | Tống tăng Đạo Khiêm quy sơn | ngã | ta, tớ |
10 | 376 | Côn sơn ca | ngô, ngã | ta |
11 | 378 | Quá hải | ngã | ta, tớ |
12 | 380 | Tầm châu | ngã | ta |
13 | 389 | Đồ trung ký hữu | ngã | ta |
Tổng kết lại: |
Đại từ Hán | Đại từ Việt | ||||
Ngôi thứ nhất | 余 dư, | 我 ngã, | 吾 ngô | ta | tớ |
Ngôi thứ hai | 汝 nhữ, | 君 quân | ngươi, | bạn |
TT | Tên bài | Tác giả | Số t/c |
1 | - Ai viết hai phần Cổ tích và Nhân phẩm trong Mẫn hiên thuyết loại. | Hoàng Văn Lâu | VII.2-89 |
2 | - Anh em họ Nguyễn làng Kim Đôi. | Lâm Giang | IX.2-90 |
3 | - Anh sáng của trí tuệ và tình hữu nghị. | Nguyễn Quang Hồng | III.2-87 |
4 | - Bài ký khắc trên bia của thôn nhà dựng năm Nhâm Tý | Hoàng Văn Lâu | V.2-88 |
5 | - Bài thơ Nhân ảnh vấn đáp của Phan Huy Thực. | Hoàng Thị Ngọ | VII.2-89 |
6 | - Bài thơ và bái phú ca ngợi cảnh Hồ Tây của Nguyễn Huy Lương. | Vũ Thanh Hằng | V.2-88 |
7 | - Bài thơ chữ Hán đầu tiên của Hồ Chí Minh | Phác Can | VIII.1-90 |
8 | - Bài tho Động Bích Đào là của Lê Quý Đôn hay Đinh Lễ. | Trường Lưu - Trần Văn Thụy | II.2-87 |
9 | - Bài thơ Nôm núi Ngọc Nữ. | Nguyễn Thị Thảo | V.2-88 |
10 | - Bài tự thuật của Lê Quýnh - tác giả Bắc hành tùng ký. | Ngô Đức Thọ | V.2-88 |
11 | - Bài văn sách thi đình của Trạng nguyên Nguyễn Trực. | Hoàng Hưng | VI.1-89 |
12 | - Bài văn tế vợ của Nguyễn Cao. | Phan Văn Các | II.1-87 |
13 | - Bài văn bia về việc tạo tượng Tam giáo chùa Cao Dương của Trình Quốc Công. | Vũ Tuấn Sán - Đinh Khắc Thuân | VIII.1-90 |
14 | - Bàn thêm về mấy bài dịch thơ Bác Hồ. | Trần Bá Chí | VIII.1-90 |
15 | - Bản đồ cổ Việt nam | Trần Nghĩa | IX.2-90 |
16 | - Bia đá, chuông đồng Tây Sơn. | Đinh Khắc Thuân | VIII.1-89 |
17 | - Bích Châu - Du tiên mạn ký. | Nguyễn Thạch Giang | VIII.1-90 |
18 | - Binh dân luận, tác phẩm nghị luận Nôm của Ngô Thì Sĩ. | Nguyễn Đăng | I.1-86 |
19 | - Biệt lệ, điều đáng lưu ý khi đọc và phiên âm Nôm. | Lê Anh Tuấn | X.1-91 |
20 | - Biểu tạ ơn được phong Binh bộ Thượng Thư. | Văn Hưng | V.2-8 |
21 | - Bói toán và ma thuật trong một tiểu thuyết Trung Quốc Phong thần diễn nghĩa. | Tảo Trang | IV.2-88 |
22 | - Bộ phận chỉ nghĩa giả trong chữ Nôm. | Nguyễn Tá Nhí | III.2-87 |
23 | - Bốn vấn đề văn bản học của Hoa Tiên. | Sài Phi thư trang | X.1-91 |
24 | - Bước đầu tìm hiểu về hội Tao Đàn. | Lâm Giang | II.2-87 |
25 | - Bước đầu tìm hiểu các kho sách Hán Nôm và lịch sử thư mục học Hán Nôm. | Trần Nghĩa | V.2-88 |
26 | - Bước đầu tìm hiểu văn bia ỏ một huyện thuộc đồng bằng Bắc bộ. | Nguyễn Huy Thức | 2-87 |
27 | - Bước đầu tìm hiểu Đại Việt sử ký tục biên. | Go Zhenfeng | IX.2-90 |
28 | - Cái “thần” và cái “nhã” trong vấn đề dịch thơ chữ Hán. | Ngô Linh Ngọc | IV.1-88 |
29 | - Cần phải xác định lại giá trị bài tựa Kim Vân Kiều án. | Nguyễn Quảng Tuân | IX.2-90 |
30 | - Cần phân biệt sách Hán Nôm Việt Nam với sách Hán Nôm nước ngoài do ta sao chép hoặc in lại. | Trần nghĩa | VIII.1-90 |
31 | - Câu đối, Hoành phi và đề tự bằng chữ Hán ở đền Ngọc Sơn Hà Nội. | Tuấn Nghi - Tảo Trang | X.1-91 |
32 | - Cuộc vận động ngoại giao sau chiến thắng xuân Kỷ Dậu. | Hoàng Văn Lâu | V.2-88 |
33 | - Chiến thắng Kỷ Dậu. | Hoàng Văn Lâu | V.2-88 |
34 | - Chữ Nôm trong các tác phẩm Hán văn của Lê Quý Đôn. | Đinh Công Vĩ | IX.2-90 |
35 | - Chữ viết Hán Nôm qua nhận định của Lê Quý Đôn và Phạm Đình Hổ. | Phan Đình Ứng | X.1-90 |
36 | - Danh tích xứ Lạng - điểm hội tụ sự giao lưu Nam Bắc. | Đinh Ích Toàn | VIII.1-90 |
37 | - Di sản Hán Nôm nhìn từ góc độ của khó học ngữ văn. | Nguyễn Quang Hồng | III.2-87 |
38 | - Di sản Hán Nôm và trách nhiệm lịch sử của chúng ta. | Vũ Khiêu | I.1-86 |
39 | - Di sản văn hoá Hán Nôm và văn học so sánh. | Phạm Tú Châu | X.1-91 |
40 | - Di văn Tây Sơn trên thủ đô Hà Nội. | Trần Nghĩa | VI.1-89 |
41 | - Dịch thêm một số thơ chưa được công bố trong Ngục trung nhật lý. | Đỗ Quân | VIII.1-90 |
42 | - Dương Trực Nguyên cuộc đời và tác phẩm. | Lâm Giang | X.1-91 |
43 | - Đá, thợ khắc và đặc trưng bia thế kỷ XVI. | Đinh Khắc Thuân | V.2-88 |
44 | - Đại Việt sử ký toàn thư, bản “Nội các quan bản” không phải là không kiêng huý. | Trần Nghĩa | VII.2-89 |
45 | - Đàm Thận Huy và tác phẩm Sỹ hoạn châm quy. | Lâm Giang | VI.1-89 |
46 | - Đặc điểm trang trí bia thời Lý Trần. | Tống Trung Tín | VIII.1-90 |
47 | - Đặng Văn Hòa và tập Lễ Trai thi chân bản mới phát hiện. | Phạm Tuấn Khánh | III.2.87 |
48 | - Để nắm đúng tư tưởng người xưa. | Đinh Xuân Lâm | X.1-91 |
49 | - Đêm trung thu không trăng, một bài thơ Nôm thời Hồng Đức. | Nguyễn Đăng | V.2-88 |
50 | - Đi tìm nguồn gốc và năm xuất hiện của văn bản Binh thư yếu lược hiện có. | Ngô Đức Thọ | I.1-86 |
51 | - Điện Thái Vi của vua Trần qua văn bia và câu đối trong Viện. | Hồng Cẩm | II.1-87 |
52 | - Đọc sách Tùng thư tiểu thuyết Hán Văn Việt Nam tập I. | Phạm Văn Thắm | VII.2-89 |
53 | - Đọc và hiệu đính cuốn Lịch đại niên kỷ bách trúng kinh. | Lê Thành Lân | III.2-87 |
54 | - Đọc cuốn Nguyễn Khuyến tác- phẩm. | Đỗ Thị Hảo | II.1-87 |
55 | - Đọc sách Nôm Tày Tần- Chu. | Hiền Lương | VI.1-89 |
56 | - Đọc Một số vấn đề về chữ Nôm. | Bùi Thanh Hùng | I.1-86 |
57 | - Đồ hình lịch can chi vĩnh cửu. | Lê Thành Lân | |
58 | - Đố chữ Hán trong câu đố tiếng Việt. | Tảo Trang | VI.1-89 |
59 | - Đôi điều suy nghĩ về việc dịch một số bài thơ trong Ngục trung nhật lý của Hồ Chủ Tịch. | Trần Đắc Thọ | IX.2-90 |
60 | - Đôi nét về bia hậu. | Dương Thị The - Phạm Thị Thoa | III.2-87 |
61 | - “Eemm nềm” Và “Lắm thăn” | Nguyễn Quang Hồng | IV.1-88 |
62 | - Génibrel đã hiểu Lục Vân Tiên như thế nào? | Nguyễn Quảng Tuân | V.2-88 |
63 | - Góp ý kiến cho sách phiên âm chú giải Chỉ nam ngọc âm giải nghĩa. | Đặng Đức Ngọc Nam | IX.2-90 |
64 | - Góp phần đính chính thư mục về Vũ Phạm Khải. | Nguyễn Văn Huyền - Phạm Văn Thắm | IX.2-90 |
65 | - Góp phần xác định tác giả một số bài thơ chưa rõ là của Nguyễn Trãi hay Nguyễn Bỉnh Khiêm. | Lã Nhâm Thìn | VII.2-89 |
66 | - Giới thiệu kho sách tục lệ Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm. | Nguyễn Thị Phượng | VII.2-89 |
67 | - Giới thiệu sơ lược một số loại hình ấn triện thời Nguyễn. | Nguyễn Công Việt | V.2-88 |
68 | - Giữ gìn và nghiên cứu di sản Hán Nôm. | Trần Nghĩa | III.2-87 |
69 | - Hai mươi bài thơ Nôm lúc đi sứ Trung Quốc của Trịnh Hoài Đức. | Cao Tự Thanh | II.1-87 |
70 | - Hai tấm bia về Ninh Ngạn và cuốn Vũ vu thiển thuyết của ông. | Hoàng Lê | I.1-86 |
71 | - Hai tấm bia cổ nói về người Nhật trên đất Quảng Nam - Đà Nẵng. | Ngô Thế Long | VII.2-89 |
72 | - Hai văn bản chữ Phạn. Góp phần đọc những văn bản chữ Phạn ở Việt Nam. | Nguyễn Thị Ngân | X.1-91 |
73 | - Hệ Đại học Sư phạm tại chức ở các tỉnh phía Nam với việc sưu tầm và nghiên cứu Hán Nôm. | Hồ Sĩ Hiệp | I.1-86 |
74 | - Hiện tượng Stroop trong tiếng Việt. | Morikawa Yasuo | IX.2-90 |
75 | - Hiểu biết của Lê Quý Đôn về kim thạch văn. | Đinh Công Vĩ | VI.1-89 |
76 | - Hiệu đính một số ngày tháng có trong bản dịch cuốn Đại Việt sử ký toàn thư, phần tiếp, tập I, Bản kỷ tục biên. | Lê Thành Lân | IV.1-88 |
77 | - Hoa Nga đại từ điển, một thành tựu mới của nền Hán ngữ học Xô Viết. | Phan Văn Các | IV.1-88 |
78 | - Hoàng các di văn- một sưu tập các văn kiện đời Lê có giá trị. | Hoàng Văn Lâu | II.1-87 |
79 | - Hương ước của một làng ven đô. | Bùi Xuân Đính - Đinh Khắc Thuân | X.1-91 |
80 | - Khảo sát thêm về Ức Trai di tập. | Nguyễn Văn Nguyên | IV.1-88 |
81 | - Khánh thành trụ sở mới, kỷ niệm 20 năm thành lập Ban Hán Nôm, nay là Viện Nghiên cứu Hán Nôm. | Phan Văn Các | X.1-91 |
82 | - Lan Trì kiến văn lục của Vũ Trinh. | Hoàng Hưng | VIII.1-90 |
83 | - Lê Anh Tuấn Thượng thư, nhà thơ đầu thế kỷ XVIII. | Nguyễn Tuấn Lương | VIII.1-90 |
84 | - Lý hoặc luận, bông hoa đầu mùa của Phật Giáo Luy Lâu. | Trần Nghĩa | X.1-91 |
85 | - Lý Trần Quán và tác phẩm Thiên nam lịch khoa hội phú tuyển. | Đỗ Thỉnh | VIII.1-90 |
86 | - Lối đánh dấu cá trong chữ Nôm. | Nguyễn Tá Nhí | I.1-87 |
87 | - Một bài văn tế bằng chữ Nôm của Bà Huyện Thanh Quan. | Vũ Thanh Hằng | VIII.1-90 |
88 | - Một bài hịch chống Pháp xâm lược. | Trương Chính - Đinh Xuân Lâm | IX.2-90 |
89 | - Một bản thảo vừa hoàn thành: Bảng tra di tích lịch sử văn hóa Việt Nam. | Ngô Đức Thọ | IX.2-90 |
90 | - Một cách hiểu bài thơ Sinh lão bện tử của Ni sư Diệu Nhân. | Phan Hữu Nghệ | X.1-91 |
91 | - Một cuốn sách đồng ở Hà Nội. | Dương Thị The | V.2-88 |
92 | - Một giả thuyết về từ nguyên của từ “Nôm”. | Trần Xuân Ngọc Lan | IV.1-88 |
93 | - Một số bài thơ khắc ở vách đá trong hang Trầm. | Nguyễn Doãn Tuân Bạch Văn Luyến | IV.1-88 |
94 | - Một số ý kiến về hai bài Văn tế sống hai cô gái Trường Lưu; Thác lời trai phường nón của Nguyễn Du, và Thác lời trai phường vải của Nguyễn Huy Quýnh. | Nguyễn Thạch Giang Nguyễn Huy Mỹ | IX.2-90 |
95 | - Một số loại hình ấn triện triều Nguyễn. | Nguyễn Công Việt | VII. 2-89 |
96 | - Một số vấn đề về niên đại bia Việt Nam. | Đinh Khắc Thuân | III. 2-87 |
97 | - Một tài liệu cổ do người Việt Nam viết về Nhật Bản - cuốn Nhật bản kiến văn lục. | Ngô Thế Long | VIII. 1-90 |
98 | - Một tư liệu về Hồ Bá Ôn. | Thanh Đạm | VI. 1-89 |
99 | - Một vài đóng góp để chỉnh lý bản phiên dịch Ức Trai thi tập. | Nguyễn Quảng Tuân | VII. 2-89 |
100 | - Một vài số liệu qua đợt tổng kiểm kê sưu tầm tư liệu Hán Nôm ở huyện Từ Liêm. | Nguyễn Đức Bạch - Nguyễn Doãn Tuân | I. 1-86 |
101 | - Một vài suy nghĩ trước những số liệu. | Nguyễn Đức Bạch - Nguyễn Doãn Tuân | VI. 1-87 |
102 | - Một vài trường hợp hiệu đính và phiên âm thơ Nôm. | Trần Lê Văn | VII. 2-89 |
103 | - Mười tám tấm bia Nôm ở chùa Phật Giáo. | Nguyễn Thị Trang | II.1-87 |
104 | - Nét tài hoa riêng của Tản Đà trong thơ dịch. | Trần Thị Băng Thanh | VII. 2-89 |
105 | - Nên chăng? | Bùi Hạnh Cẩn | I. 1-87 |
106 | - Nhân dịch bài văn bia của Vũ Thạnh. | Hiền Lương | VIII. 1-90 |
107 | - Nhìn lại 4 số Nghiên cứu Hán Nôm vừa qua. | Hoàng Văn Lâu | 1-86 |
108 | - Nhớ một người bạn vong niên, giới thiệu hai bài thơ Nôm mới tìm thấy của Nguyễn Quý Đức. | Trần Lê Văn | III. 2-87 |
109 | - Những ghi chép về Đông Nam Á trong Đại thanh thực lục. | Thế Tăng | |
110 | - Những sai lầm trong cuốn tự điển Génibrel. | Nguyễn Quảng Tuân | III.2-87 |
111 | - Những vấn đề văn bản họ của Chu Dịch được giải quyết như thế nào. | Phan Văn Các | VII. 2-89 |
112 | - Ngục trung nhật ký - nghiên cứu văn bản học | Phan Văn Các | VIII. 1-90 |
113 | - Ngữ văn học cổ điển - một hướng tiếp cận và thâm nhập kho tàng di sản Hán Nôm. | Đặng Đức Siêu | I.1-86 |
114 | - Người Việt và họ Nguyễn. | Diệp Đình Hoa | IV. 1-88 |
115 | - Phả ghi trên đá của dòng họ Ngô ở Đông Đồ. | Nguyễn Huy Thức | VI. 1-89 |
116 | - Phong dao tạp thái, một quyển ca dao cổ. | Nguyễn Đăng Na | VIII. 1-90 |
117 | - Quốc âm tân tự, một phương án chữ Việt ghi âm thế kỷ XIX. | Nguyễn Quang Hồng | I. 1-86 |
118 | - Sưu tầm tài liệu Hán Nôm ở các di tích huyện Thanh Trì, Hà Nội. | Nguyễn Đức Bạch - Nguyễn Doãn Tuân | II. 1-87 |
119 | - Tào Thái Hầu là ai? | Đỗ Thỉnh | IX. 2-90 |
120 | - Tấm bia Bác Hồ đọc ở Côn Sơn. | Nguyễn Tuấn Thịnh | I. 1-86 |
121 | - Tấm bia mới phát hiện. | Nguyễn Thị Thảo | III. 2-87 |
122 | - Tân truyền kỳ lục và Phạm Quý Thích. | Nguyễn Văn Huyền | X. 1-91 |
123 | - Tân Việt Nam, một bước phát triển rõ rệt của Phan Bội Châu về tư tưởng dân chủ. | Đinh Xuân Lâm | VII. 2-89 |
124 | - Tiếng Hán trong thơ Hồ Chí Minh. | Phan Văn Các | I. 1-86 |
125 | - Tìm được cuốn gia phả dòng họ Trịnh Khả. | Nguyễn Doãn Tuân | I. 1-86 |
126 | - Tìm hiểu nghề in của ta qua kho sách Hán Nôm. | Nguyễn Hữu Mùi - Mai Ngọc Hồng | I. 1-86 |
127 | - Tìm hiểu mô hình hình thành trong cấu trúc chữ Nôm. | Nguyễn Ngọc San | I. 1-86 |
128 | - Tìm hiểu việc sưu tầm và bình luận sử sách trong Quần khư khảo biện của Lê Quý Đôn. | Đinh Công Vĩ | X. 1-91 |
129 | - Tìm hiểu tiếng “chưng” qua một vài văn bản Nôm. | Bùi Thanh Hùng | II. 1-87 |
130 | - Tìm hiểu nghĩa của từ “mỗ”. | Nguyễn Tá Nhí | IV. 1-88 |
131 | - Tìm hiểu các văn bản bộ sách Ngô gia văn phái. | Trần Thị Băng Thanh | IV. 1-88 |
132 | - Tục công dư tiệp ký, tác giả và tác phẩm. | Nguyễn Đăng Na | VI. 1-89 |
133 | - Tuyển dịch một số truyện truyền kỳ ưu tú đời Đường Tống. | Xuân Huy - Hoàng Hưng | IX. 2-90 |
134 | - Tư liệu Hán Nom ở khu di tích Đình Giá. | Nguyễn Thị Oanh | VI. 1-89 |
135 | - Từ bản dịch bài tổng luận của Lê Tung suy nghĩ về việc dịch một văn bản Hán Việt cổ. | Nguyễn Đăng Na | VI. 1-89 |
136 | - Từ ngữ hình tượng về cuộc đời và con người trên văn bản thơ văn Nguyễn Đình Chiểu. | Nguyễn Thạch Giang | V.2-88 |
137 | - Tự Đức, Khiêm cung ký và lịch sử. | Phan Hứa Thụy | IV. 1-88 |
138 | - Thân Nhân Trung - con người và tác phẩm. | Lâm Giang | IV. 1-88 |
139 | - Thêm một số thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu. | Cao Tự Thanh | V. 2-88 |
140 | - Thêm một cứ liệu về nội các. | Phạm Văn Thắm | VIII. 1-90 |
141 | - Thêm một vài hiểu biết về Phạm Đạo Phú | Thùy Vinh | VI. 1-89 |
142 | - Thêm một tác giả thơ đời Trần: Nguyễn Thế Nghĩa. | Phạm Tú Châu | I. 1-86 |
143 | - Thơ đề hang hổ gầm và lời dẫn. | Lưu Đình Tăng | IX. 2-90 |
144 | - “Thu thanh” hay “thung thanh”? | Nguyễn Quảng Tuân | II. 1-87 |
145 | - Thư Quang Trung gửi Thang Hồng Nghiệp. | Hoàng Văn Lâu | V. 2-88 |
146 | - Thư Quang Trung gửi tổng đốc Lưỡng Quảng Phúc Khang An. | Hoàng Văn Lâu | V. 2-88 |
147 | - Thử so sánh Truyền kỳ mạn lục với Tiễn đăng tân thoại. | Trần Nghĩa | II. 1-87 |
148 | - Thử tìm hiểu địa danh Binh Hiệp. | Phạm Thị Thoa | IX. 2-90 |
149 | - Thử xác lập văn bản bài thơ Nam quốc sơn hà. | Trần Nghĩa | I. 1-86 |
150 | - Trạng nguyên Đặng Công Chất và dòng họ Đặng của ông. | Đỗ Thỉnh | X. 1-91 |
151 | - Truyền kỳ mạn lục có 20 hay 22 truyện? | Nguyễn Đăng Na | V. 2-88 |
152 | - Trường Viễn Đông bác cổ Pháp hay ngành Đông phương học sôi động ở Pháp. | Christiane Pasquel-Rageau | VII. 2-89 |
153 | - Vai trò của cảm xúc khi đọc chữ Nôm Tày. | Vi Hồng | VIII.1-90 |
154 | - Vài nét về cuốn sách Nôm tam thiên tự lịch đại văn Quốc âm. | Hoàng Hưng | VII. 2-89 |
155 | - Vài nét về việc mua bán quyền hát của đình qua một số tư liệu văn bia. | Nguyễn Hữu Mùi | VII. 2-89 |
156 | - Vài nét về tình hình phân bố tài liệu Hán Nôm ở 4 huyện phía bắc ngoại thành Hà Nội. | Nguyễn Đức Bạch Nguyễn Doãn Tuân - | IV. 1-88 |
157 | - Vài nét về loại sách liên quan đến thư pháp trong kho sách Hán Nôm. | Phan Đình Ứng | IV. 1-88 |
158 | - Vài nét về cụm văn bia ở văn chỉ làng Nguyệt Áng. | Nguyễn Thị Trang | X. 1-91 |
159 | - Vài nét về hai quả chuông thời Tây Sơn tại Sài Sơn - Hà Sơn Bình. | Thùy Vinh | II. 1-87 |
160 | - Vài nét về số ấn đồng ở viện bảo tàng lịch sử. | Nguyễn Công Việt | II. 1-87 |
161 | - Vài nét về nền Hán học cũ ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của thực dân Pháp. | Quốc Anh | II. 1-87 |
162 | - Vài nhận xét về tình hình ghi từ lấp láy bằng chữ Nôm trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi. | Trần Kim Anh - Hoàng Thị Ngọ | II. 1-87 |
163 | - Văn bản chuông Thanh Mai thế kỷ VIII. | Đinh Khắc Thuân - Hoàng Ngọc | II. 1-87 |
164 | - Văn bản và giá trị học thuật của Hoan châu ký. | Trần Nghĩa | IV. 1-90 |
165 | - Vấn đề miêu tả thiên nhiên trong thơ ca cổ Việt Nam. | Phạm Khánh Cao | V. 2-88 |
166 | - Vấn đề văn bản trong thơ Đỗ Nhuận. | Nguyễn Tuấn Lương | IV. 11-88 |
167 | - Về cách ghi từ Hán Việt trong văn bản Nôm. | Nguyễn Minh Tân | I. 1-86 |
168 | - Về bài thơ Nôm của Bùi Xương Trạch Đêm thu không trăng. | Tảo Trang | VII. 2-89 |
169 | - Về bài di chúc của Nguyễn Khuyến. | Nguyễn Quảng Tuân | X. 1-91 |
170 | - Về bản Đại Việt sử ký toàn thư in ván gỗ của Phạm Công Trứ mới được tìm thấy. | Ngô Thế Long | IV. 1-88 |
171 | - Về bản dịch Vân đài loại ngữ của Trần Văn Giáp. | Đinh Công Vĩ - Lê Việt Nga | II. 1-87 |
172 | - Về bộ Thư mục bia giản lược vừa biên soạn xong. | Hoàng Lê | V. 2-88 |
173 | - Về bộ sưu tập văn chương Hàn các tùng đàm. | Hoàng Văn Lâu | IV. 1-88 |
174 | - Về đối kiểu ngắt câu và hiểu ý câu trong văn bản cổ. | Quang Hưng | I. 1-86 |
175 | - Về hai tấm bia niên đại Chính Hoà ở Lạng Sơn. | Hoàng Giáp | VII. 2-89 |
176 | - Về một số chỗ hiệu đính của Nguyễn Thạch Giang trong Truyện Kiều. | Mai Lệ | IV. 1-88 |
177 | - Về niên đại pho tượng đồng lớn ở đền Trần Võ huyện Gia Lâm. | Nguyễn Thị Oanh | V. 2-88 |
178 | - Về những văn bản bia khuyến khích việc học tập trong nền giáo dục khoa cử thời kỳ phong kiến ở nước ta. | Nguyễn Hữu Mùi | X. 1-91 |
179 | - Về những bài thơ Hán Nôm tự dịch của Nguyễn Khuyến. | Tảo Trang | IX. 2-90 |
180 | - Về những tác phẩm Phan Bội Châu niên biểu. | Chương Thâu | III. 2-87 |
181 | - Về tấm bia đồng tại đình làng Quan Nhân, huyện Từ Liêm, Hà Nội. | Phạm Văn Thắm | II. 1-87 |
182 | - Về từ “ngài” trong câu thơ Truyện Kiều. | Nguyễn Thiện Chí | IX. 2-90 |
183 | - Về văn bản bài Hịch Tây sơn và hai trường hợp phiên âm trong bài hịch này. | Liên Việt Mai | II. 1-87 |
184 | - Về văn bản tập Ngục trung nhật ký của Chủ tịch Hồ Chí Minh. | Hoàng Văn Lâu | VI. 1-89 |
185 | - Về văn bản thơ Nguyễn Đề. | Nguyễn Thị Phượng | IV. 1-88 |
186 | - về văn bản và tác giả của Mẫn Hiên thuyết loại. | Hoàng Văn Lâu | VI. 1-89 |
187 | - Về văn bản Việt sử cương giám khảo lược. | Dương Thái Minh - Nguyễn Thúy Nga | III. 2-87 |
188 | - Về vấn đề khảo chứng Truyện Kiều. | Nguyễn Quảng Tuân | VIII. 1-90 |
189 | - Về việc biên soạn cuốn lịch 2000 năm của Việt Nam. | Lê Thành Lân | IX. 2-90 |
190 | - Vì sự nghiệp bảo tồn vốn văn hóa của dân tộc. | Lê Hữu Tầng | X. 1-91 |
191 | - Xung quanh một số tài liệu liên quan đến Lý Tử Tấn và văn bản. | Ngọc Nhuận | II. 1-87. |
2. MỤC LỤC TÁC GIẢ
Tác giả | Bài viết |
Trần Kim Anh | 162 |
Quốc Anh | 161 |
Nguyễn Đức Bạch | 100, 101, 118, 156, |
Phan Văn Các | 12, 77, 81, 111, 112 |
Phác Can | 7 |
Phạm Khánh Cao | 165 |
Hồng Cẩm | 51 |
Bùi Hạnh Cẩn | 105 |
Christiane Pasquel Rageau | 152 |
Phạm Tú Châu | 39, 142 |
Trần Bá Chí | 71, 14 |
Nguyễn Thiện Chí | 182 |
Trương Chính | 88 |
Thanh Đạm | 98 |
Nguyễn Đăng | 18, 49 |
Hoàng Hưng | 11, 82, 133, 154 |
Quang Hưng | 174 |
Phạm Tuấn Khánh | 47 |
Vũ Khiêu | 38 |
Trần Xuân Ngọc Lan | 92 |
Nguyễn Thị Lâm | 167 |
Đinh Xuân Lâm | 48, 88, 123 |
Lê Thành Lân | 53, 57, 76, 189 |
Hoàng Văn Lâu | 1, 78, 107, 173, 184, 186 |
Hoàng Lê | 70. 172 |
Mai Lệ | 176 |
Ngô Thế Long | 71, 97, 170 |
Bạch Văn Luyến | 93 |
Hiền Lương | 55. 93. 106 |
Nguyễn Tuấn Lương | 83, 166 |
Trường Lưu | 8 |
Liên Việt Mai | 183 |
Nguyễn Huy Mỹ | 94 |
Dương Thái Minh | 187 |
Morika wa Yasuo | 74 |
Nguyễn Hữu Mùi | 155, 126, 178 |
Nguyễn Đăng Na | 116, 132, 135, 151 |
Đặng Đức Ngọc Nam | 63 |
Nguyễn Tá Nhí | 22, 86, 130 |
Nguyễn Ngọc Nhuận | 191 |
Nguyễn Thuý Nga | 187 |
Lê Việt Nga | 171 |
Nguyễn Thị Ngân | 72 |
Phan Hữu Nghệ | 90 |
Tuấn Nghi | 31 |
Trần nghĩa | 15, 25, 30, 40, 68, 84, 44, 147, 149, 164 |
Hoàng Thị Ngọ | 5, 162 |
Ngô Linh Ngọc | 28 |
Nguyễn Văn Nguyên | 80 |
Nguyễn Thị Oanh | 134, 177 |
Nguyễn Thị Phượng | 185, 66 |
Đỗ Quân | 41 |
Bùi Xuân Đính | 79 |
Go Zhenfeng | 27 |
Hoàng Giáp | 175 |
Lâm Giang | 2, 24, 42, 45, 138 |
Nguyễn Thạch Giang | 17, 94, 136 |
Đỗ Thị Hảo | 54 |
Vũ Thanh Hằng | 6,87 |
Diệp Đình Hoa | 114 |
Hồ Sĩ Diệp | 73 |
Mai Hồng | 126 |
Nguyễn Quang Hồng | 3, 37, 61, 117 |
Vi Hồng | 153 |
Xuân Huy | 133 |
Nguyễn Văn Huyền | 64, 122 |
Bùi Thanh Hùng | 56, 129 |
Sài Phi Thư Trang | 23 |
Nguyễn Ngọc San | 127 |
Vũ Thuấn Sán | 13 |
Đặng Đức Siêu | 113 |
Lưu Đình Tăng | 143 |
Thế Tăng | 109 |
Nguyễn Minh tân | 167 |
Lê Hữu Tầng | 190 |
Tống Trung Tín | 46 |
Đinh Ích Toàn | 36 |
Nguyễn Doãn Tuân | 156, 125, 118, |
101, 100 | |
Nguyễn Quảng Tuân | 188, 169, 144 |
110, 99, 62, 29 | |
Lê Tuấn Anh | 19 |
Trần Thị Băng Thanh | 104, 131 |
Cao Tự Thanh | 69, 139 |
Nguyễn Thị Thảo | 9, 121 |
Phạm Văn Thắm | 52, 64, 140, 181 |
Chương Thâu | 180 |
Dương Thị The | 60. 91 |
Lã Nhâm Thìn | 65 |
Đỗ Thỉnh | 85, 199, 150 |
Trần Đắc Thọ | 59 |
Ngô Đức Thọ | 50. 89 |
Phạm Thị Thoa | 60, 148 |
Nguyễn Tuấn Thịnh | 120 |
Đinh Khắc Thuân | 13, 16, 79, 43, 96, 163 |
Phan Hứa Thụy | 137 |
Trần Văn Thụy | 8 |
Nguyễn Huy Thức Tảo Trang | 26, 115 21, 31, 58, 168, 179 |
Nguyễn Thị Trang | 158, 103 |
Phan Đình Ứng | 35, 157 |
Trần Lê Văn | 102, 108 |
Đinh Công Vĩ | 34, 75, 128, 171 |
Nguyễn Công Việt | 67, 95, 160 |
Thùy Vinh | 141, 159 |