THƯ MỤC SÁCH HÁN NÔM TẠI ĐÔNG DƯƠNG VĂN KHỐ NHẬT BẢN
NGUYỄN THỊ OANH
Sách Hán Nôm Việt Nam là những tài liệu được viết bằng chữ Hán, chữ Nôm từ đầu thế kỷ XX trở về trước do nhiều nguyên nhân phức tạp đã có mặt ở nước ngoài, hình thành các phông sách Hán Nôm có số lượng khác nhau như ở Pháp , Ý, Nhật, Anh... Tại Nhật Bản hiện có nhiều nơi đang lưu giữ sách Hán Nôm như Đông Dương văn khố, Văn khố Matsumoto (Đại học Keio), Thư viện Quốc hội, Thư viện nghiên cứu văn hóa Đông Dương thuộc Trường Đại học Tokyo. Trong số đó đáng kể nhất là số sách Hán Nôm tại Đông Dương văn khố.
Số sách Hán Nôm tại đây theo Enoki kazuo trong cuốn “60 năm của Đông Dương văn khố” xuất bản năm Chiêu Hòa thứ 52 (1977) có 110 cuốn do ông Nagata yasukichi đương thời là Tổng lãnh sự quán Nhật tại Hà Nội gửi tặng. Số sách này cùng toàn bộ số sách ở Đông Dương văn khố đã được Giáo sư ishida Mikinosuke nguyên Giám đốc Bảo tàng Kyoto, Uỷ viên Viện học sĩ bỏ rất nhiều công sức để sắp xếp, phân loại. Năm 1939 Đông Dương văn khố cho in Thưmục sách Hán Nôm tại đây với tiêu đề “Đông Dương văn khố An Nam bản mục lục” in liền ngay sau bản Thư mục Triều Tiên, với tổng số đầu sách là 104 cuốn. (Chúng tôi không rõ vì sao thiếu 6 cuốn). Từ sau năm 1939, được sự viện trợ của chính phủ Nhật và các tập đoàn kinh tế trong nước, cùng với sự nỗ lực của các cơ quan có liên quan, số sách Hán Nôm ở Đông Dương văn khố đã tăng dần lên. Với 6 đầu sách và 112 ảnh tả bản, khắc bản từ vi phim, số sách Hán Nôm đã lên tới 234 cuốn. Nhưng cho đến nay Đông Dương văn khố vẫn chưa cho ra đời thêm 1 bản thư mục mới nào. Nhân chuyến đi công tác và học tập tại Nhật Bản tôi đã đến tìm hiểu sách Hán Nôm tại đây và lên một thư mục mới có đối chiếu với Thư mục in năm 1939 và số sách Hán Nôm ở Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm qua 2 bộ Thư mục: Thư mục Hán Nôm in roneo thực hiện năm 1971 và bộ Di sản Hán Nôm Việt Nam thư mục đề yếu do Giáo sư Trần Nghĩa và Giáo sư Franỗois Gros chủ biên, cùng nhóm nghiên cứu Viện Nghiên cứu Hán Nôm và Học viện Viễn đông bác cổ Pháp hợp tác thực hiện xuất bản năm 1993. Để độc giả Việt Nam hiểu thêm về số sách Hán Nôm tại Đông Dương văn khố, chúng tôi xin giới thiệu bản thư mục do chúng tôi mới biên soạn này, với một số quy định như sau:
1/ Thư mục sách Hán Nôm này chỉ nêu số sách do người Việt Nam trước tác hoặc soạn thảo. Có một số sách Trung Quốc lẫn vào đây như Dịch kinh, Xuân thu, Lễ kí, Thư kinh đại toàn, Thi kinh đại toàn tiết yếu diễn nghĩa, Lễ kí đại toàn, Tứ thư dẫn giải, Việt kiều thư, Vạn quốc công pháp, Đại Thanh luật lệ hội thông tân toản, Tục nghị thuế đơn báo đương chương trình, An Nam thông sử, An Nam chí nguyên, Thanh Khâu Cao tiên sinh tập, chúng tôi không đưa vào bản thư mục.
2/ Để tiện tra cứu và đối chiếu Thư mục mới với Thư mục in năm 1939, chúng tôi để số ký hiệu thư viện thư mục mới in đậm lên trên trước phần kí hiệu Thư mục năm 1939.
3/ Những cuốn sách Hán Nôm ở Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm không có, chúng tôi đánh dấu (*) ở sau phần tên sách.
1. An nam chí lược 安 南 志 略
Cổ ái Đông Sơn Lê Tắc soạn; Phục Ông v.v. đề tựa. Nội các văn khố tàng bản.
X-2-53, ảnh tả bản, không có số phim và kí hiệu sách.
X-2-54, ảnh tả bản, không ghi số phim và kí hiệu sách.
2. Bang giao lục 邦 交錄
Lê Thống biên tập, soạn năm Gia Long 18 (1819).
X-2-98, ảnh tả bản, từ vi phim số 315 (A.691/1-2)
3. Bản triều bạn nghịch liệt truyện 本 朝 返 逆 列 傳
X-2-69, ảnh tả bản, từ vi phim số 628 (A.997)
4. Bản triều thứ chính tập biên 本 朝 庶 政 緝 編
Lễ bộ soạn năm Gia Long 18 (1819)
X-2-113, ảnh tả bản, từ vi phim số 625 (A.870)
5. Bắc kì hà đê sự tích 北 圻 河 堤 事 迹
X-2-64, ảnh tả bản, từ vi phim số 571 (A.1938)
6. Bắc nam thực lục 北 南 實 錄
X-2-67, ảnh tả bản, từ vi phim số 97 (A.25)
7. Bắc thư tài nam sự 北書載南事
X-2-106, ảnh tả bản, từ vi phim số 644 (A.117)
8. Bích ngọc thần kinh 壁玉神經
Giá sơn Kiều Oánh Mậu, soạn năm Thành Thái Tân Sửu (1901).
Bản chép tay, không ghi tên người soạn và niên đại.
X-3-3, X-42
9. Bình nam thực lục 平 南 實 錄
Triều thần soạn theo lệnh của Trịnh Sâm.
X-2-67, ảnh tả bản, từ vi phim số 516 (A.1396)
10. Bùi gia huấn hài 裴 家 訓 孩
Cổ Hoan Bùi Dương Lịch soạn.
X-3-11, ảnh tả bản từ vi phim số 327 (A.253)
11. Bùi thị gia phả 裴 氏 家 譜
Bùi Phổ soạn và viết tựa năm Gia Long 7 (1808) và Minh Mệnh 11 (1830)
X-2-76, ảnh tả bản, từ vi phim số 816 (A.1002)
12. Các nha môn câu sai 各 衙 門 勾 差
San định năm 1892.
X-2-100, ảnh tả bản, từ vi phim số 870 (A.331)
13. Các trấn tổng xã danh bị lãm 各 鎮 總 社 名 備 覽
X-2-117, ảnh tả bản, từ vi phim số 292 (A.570)
14. Cảnh hưng điều luật 景 興 條 律
X-2-86, ảnh tả bản, từ vi phim số 115 (A.1945).
15. Cao man sự tích 高 蠻 事 迹
Viện Cơ mật soạn năm Tự Đức thứ 5 (1852).
X-2-67, ảnh tả bản, từ vi phim số 534 (A.106).
16. Chinh phụ ngâm bị lục 征 婦 吟 被 錄
Đặng Trần Côn soạn; Đoàn Thị Điểm diễn âm. In lại năm Nhâm Tuất, Liễu Văn Đường tàng bản.
X-4-18, X-62
Phan Trần truyện trùng duyệt
In năm Duy Tân Nhâm Tí (1912).
Cùng quyển với Chinh phụ ngâm bị lục.
Cung oán ngâm. In lại năm Duy Tân Nhâm Tí (1912). Cùng quyển với Chinh phụ ngâm bị lục.
17. Chu Tạ Hiên thi hậu tập 朱 謝軒 詩 後 集
Chu Doãn Trí soạn; Hoằng Phu sưu tập; Nguyễn Văn Siêu, Nguyễn Văn Lí phẩm bình. Đào Xuân Quế hiệu đính. Sách hoàn thành năm Tự Đức Mậu Ngọ (1858).
X-4-10, X-4
18. Chúc thư văn khế cựu chỉ 囑 書 文 契 舊 紙
X-2-46, ảnh tả bản, từ vi phim số 244 (A.2917).
19. Cố lê luật lệ 故 黎 律 例
X-2-85, ảnh tả bản, từ vi phim số 109 (A.613).
20. Cổ Loa thành sự tích điền thổ sắc phong hợp biên 古 螺 城 事 迹 田 土 敕 封 合 編
Biên tập năm Thành Thái 14 (1902).
X-2-116, ảnh tả bản, từ vi phim số 244 (A. 92).
21. Công án tra nghiệm bí pháp 公 案 查 驗 秘 法
Phan Duy Phiên, Dương Hợp, Trần Đôn… soạn năm Vĩnh Thịnh 10 (1714).
X-2-118, ảnh tả bản, từ vi phim số 162 (A.401).
22. Công hạ ký văn 公 暇 記 文
Trương Quốc Dụng soạn, bản chép tay, quyển thượng, 1 sách.
X-3-7, X-20
23. Cung oán ngâm 宮 怨 吟
Xem mục chinh phụ ngâm bị lục.
24. Dã sử tập biên (*) 野 史 緝 編
Phụ: Thế tổ cao hoàng đế long hưng sự tích; Phong vực; Thuế ngạch.
Vũ Văn Lập, nguyên án sát sứ tỉnh Thái Nguyên biên tập, sách chép tay, khổ 27x16cm, 919 tr.
X.2-11, X-49
Lịch sử Việt Nam từ thời Hồng Bàng cho đến Gia Long triều Nguyễn. Phần Long Hưng thực lục có ghi thêm Thế thứ Hoàng triều, Sự tích nhà Mạc, Sự tích họ Vũ, Sự tích Tây Sơn, Sự tích Thanh Hóa, Ghi chép về Quảng Thuận v.v… Phần phong vực, thuế ngạch có ghi chép thêm về Thủy xá, Hỏa xá, Vạn Xá, Cao Miên, Miến Điện, Nam Xang, v.v.
25. Diên hà phả ký 延 河 譜 記
Biên soạn năm Chiêu Thống thứ nhất (1787).
X-2-135, ảnh tả bản, từ vi phim số 719 (A.42).
26. Dương thị gia phả 楊 氏 家 譜
X-2-63, ảnh tả bản, từ vi phim số 780 (A.1657).
27. Đại Nam chính biên liệt truyện sơ tập 大 南 正 编 列 傳 初 集
Nguyễn Trọng Hợp, Bùi Ân Niên, Trương Quang Đản v.v. soạn; Hồ Đắc Mưu, Hồ Quý Chiểu hiệu đính.
X-2-8, X-56. Sách in. Có các quyển 3-6; 10-13; 18-21; 30; 33. Không rõ năm in(1).
X-2-9, X-57. Bản chép tay. Từ q.1-27 (thiếu q.28-33).
28. Đại Nam điển lệ toát yếu tân biên 大 南 典 例 撮 要 新 編
Lê Minh án, Trương Du, Đỗ Đức Biểu biên tập. In năm Duy Tân Kỉ Dậu (1909).
X-2-23, X-41
29. Đại Nam Đương án (*) 大 南 當 案
[Pháp lệnh cảo bản]. Sách do các quan bộ Lễ soạn năm Thành Thái 4 (1892). Khổ 30x16,5cm. Sách chép tay.
X-2-37, X-60,
Các điều lệ quy định của bộ Lại về chế độ quan chức, lương bổng, thăng giáng, hưu trí v.v. Các điều lệ về pháp quyền như cử người có tài và phạt người phạm tội… từ năm Thành Thái 1 (1889) đến năm Thành Thái 5 (1894).
X-2-42, X-80, bản chép tay, 1 sách.
30. Đại Nam hội điển toát yếu (*) 大 南 會 典 撮 要
Do các thần ở Lục bộ soạn. Có 14 quyển.
X-2-57ảnh tả bản, từ vi phim số 703 (A.1446). 424tr, có mục lục.
Hội điển triều Nguyễn gồm các chỉ dụ, nghị định về quan chế, công việc của Lục bộ, Đô sát viện, Nội các, Hàn lâm viện v.v.
31. Đại Nam kinh bắc trấn lạc đạo xã dương thị thế phả 大 南 京 北 鎮 樂 道 社 楊 氏 世 譜
X-2-63, ảnh tả bản, từ vi phim số 814 (A.1000).
32. Đại Nam nhất thống chí 大 南 一 統 志
Cao Xuân Dục, Lưu Đức Xứng, Trần Xán… In năm Duy Tân 3 (1909), 17 quyển, 15 sách.
X-2-29, X-30
X-2-28, X-63, sách chép tay, 5 quyển, 5 sách.
X-2-1001, Bản in lại bộ Đại Nam nhất thống chí của Quốc sử quán triều Nguyễn công bố năm Duy Tân 3 (1909), do Hội nghiên cứu Đông Dương Nhật in tại Tokyo năm Chính Hòa 16 (1941). Khổ 21,5x15,5cm, 1890 tr.
33. Đại Nam nhất thống địa dư đồ 大 南 一 統 地 與 圖
Quốc sử quán biên soạn năm Tự Đức 14 (1861).
X-2-75, ảnh tả bản, từ vi phim số 501 (A.3142).
34. Đại Nam pháp lệnh tập (*) 大 南 法 令 集
Không rõ người soạn, sách chép tay, khổ 30x16 cm, 122 tr.
X-2-19, X-81
Các pháp lệnh trong niên hiệu Duy Tân.
35. Đại Nam quốc sử diễn ca 大 南 國 史 演 歌
In năm Duy Tân thứ 2 (1908), Liễu Văn Đường tàng bản, 1 sách.
X-2-124, X-58
36. Đại Nam quốc thư tập 大 南 國 書 集
X-2-95, ảnh tả bản, từ vi phim số 317 (A.144).
37. Đại Nam thông quốc các tỉnh dịch trạm lí lộ大 南 通 國 各 省 驛 站 里 路
Phụ Minh Mệnh tráng tịch dân số.
X-2-60, ảnh tả bản, từ vi phim số 533 (A.950).
38. Đại Nam thực lục 大 南 實 錄
In năm Chiêu Hòa thứ 54 (1979) do Viện Nghiên cứu văn hóa ngôn ngữ trường đại học KEIO xuất bản. Chính biên đệ tứ kỉ từ quyển 18-35.
X-2-1004
39. Đại Nam thực lục chính biên 大 南 實 錄 正 編
Duy Minh thị thành Gia Định khảo chính, Tham biện Lư Già Lăng (người Pháp) viết tựa. In năm Quý Dậu (1873), q.1-3, 1 sách.
X-2-10, X-59.
40. Đại Nam thực lục chính biên đệ tứ kỷ 大 南 實 錄 正 編 第 四 紀
In lại năm Tự Đức nguyên niên (1848). Có các quyển 1-3; 4-6; 7-9; 10-12; 13-15.
X-2-125
41. Đại Nam thực lục tiền biên 大 南 實 錄 前 編
Trương Đăng Quế, Vũ Xuân Cẩn, Hà Duy Phiên v.v… biên soạn. In năm Thiệu Trị thứ 4 (1844), q.1-12.
X-2-6, X-1
42. Đại Việt sử ký 大 越 史 記
Lê Văn Hưu, Ngô Sĩ Liên v.v. biên soạn, 10 quyển, 16 sách.
X-2-4
X-2-801, X-801, In năm Minh Trị 17 (1884) do KAWDA Trường Đại học Tokyo kiêm Văn học Cung nội Nhật Bản viết lời tựa. Nxb. Dẫn Điền Lợi Chương. Khổ 25,7x15cm. 25 quyển, 20 sách. In lại bản Đại Việt sử kí toàn thư có lời tựa năm Chính Hòa 18 (1697), 2 bộ.
X-2-802, Nhật Bản in. Thiếu các quyển Ngoại kỉ 1-5; Bản kỉ 5-6; Tục biên 1-3.
43. Đại Việt sử ký toàn thư 大 越 史 記 全 書
Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên, Ngô Sĩ Liên… biên soạn, Ngô Sĩ Liên viết tựa năm Hồng Đức 10, Phạm Công Trứ viết tựa năm Cảnh Trị 3 (1665), Lê Hi, Nguyễn Quý Đức viết tựa năm Chính Hòa 18 (1697). Thủ quyển và mục lục. Ngoại kỷ 5 quyển, Bản kỷ 19 quyển (thiếu q.16, 17), sách in, Quốc tử giám tàng bản.
X-2-1
X-2-2, 1 bộ nữa có lời tựa viết năm Chính Hòa 18 (1697), Thủ quyển và mục lục là bản chép tay, Ngoại kỷ 5 quyển, bản kỷ 19 quyển, không rõ năm in.
44. Đại Việt sử kí tục biên大 越 史 記 續 編
X-2-61, ảnh tả bản, từ vi phim số 300 (A.4).
X-2-62, ảnh tả bản, từ vi phim số 750 (A.1210).
X-2-3, Nhật bản in năm Chiêu Hòa 31 (1956).
45. Đại Việt sử ước 大 越 史 約
(trong đề Việt sử tân ước toàn biên). Hoàng Đạo Thành biên tập. In năm Thành Thái Bính Ngọ (1906).
X-2-17, X-15
46. Đặng gia phả hệ toản chính thực lục 鄧 家 譜 系 纂 正 實 錄
Phụ Đặng gia phả kí.
X-2-74, ảnh tả bản, từ vi phim số 395 (A.633).
47. Đê chính tập 堤 政 集
Phụ Đặng gia phả kí.
X-2-88, ảnh tả bản, từ vi phim số 296 (A.615).
48. Địa chí loại 地 志 類
[ Đại Việt địa dư toàn biên] Nguyễn Văn Siêu soạn, Nguyễn Trọng Hợp viết tựa. In năm Thành Thái Canh Tý (1900), 5 quyển, 5 sách.
X-2-26, X-47.
49. Đông Dương chính trị 東 洋 正 治
[Đông Dương chính trị địa chí tập biên] Phụ thích Đông Dương danh xứ, địa danh, cập nhân danh quan tước. In năm Duy Tân Kỉ Dậu (1909).
X-2-31, X-31.
50. Đông Ngạc Phạm tộc phả 東 鄂 范 族 譜
Phạm Gia Chuyên viết tựa
X-2-56, ảnh tả bản, từ vi phim số 619 (A.565).
51. đồng khánh địa dư chí cập đồ 同 慶 地 與 志 及 圖
Sách chép tay, 27 sách
X-2-30, X-79.
52. Đồng Khánh ngự lãm địa dư chí đồ 同 慶 御 覽 地 與 志 圖
IWAI Hirosato biên tập. In năm Chiêu Hòa 18 (1943) Đông Dương văn khố xuất bản, 2 sách, thượng và hạ.
X-2-802
53. Đường An đan loan phạm gia thế phả 堂 安 丹 鑾 范 家 世 譜
Phạm Đình Hổ biên tập và viết dẫn năm Minh Mệnh 1 (1820).
X-2-56, ảnh tả bản, từ vi phim, không có số phim, (A.909).
54. Gia bảo chư pháp 家 寶 諸 法
Soạn năm Tự Đức 12 (1859).
X-3-13, ảnh tả bản, từ vi phim số 765.
55. Gia long ước cấp quan điền pháp 嘉 隆 約 給 官 田 法
X-2-80, ảnh tả bản, từ vi phim số 114 (A.1185).
56. Giá viên toàn tập 蔗 園 全 集
Phạm Phú Thứ soạn, Nguyễn Trọng Hợp viết tựa. In năm Thành Thái thứ 8 (1896). Có các quyển 1, 8-26. Thiếu q.2-7. Biệt lục 3 quyển.
X-4-16, X-72
57. Hà phòng ngũ thuyết bát vấn 河 防 五 說 八 問
X-2-64, ảnh tả bản, từ vi phim số 579 (!.618).
58. Hà thị gia phả 河 氏 家 譜
X-2-65, ảnh tả bản, từ vi phim số 908 (A.2604)
59. Hà tiên trấn mạc thị gia phả 河 僊 鎮 莫 氏 家 譜
[Mạc thị gia phả]
Vũ Thế Doanh biên tập năm Gia Long 17 (1818).
X-2-94, ảnh tả bản, từ vi phim số 509 (A.1321).
60. Hình bộ điều lệ vựng biên (*) 刑 部 條例 彙 編
Bản chép tay. Không ghi tên người biên soạn và niên đại, khổ 30x16,5cm, 150tr.
X-2-7; X-34
Tóm tắt 79 điều lệ và hình luật của triều Nguyễn trong các năm Tự Đức 14, 17, 23, 29, Tự Đức 11, 23; Đồng Khánh 3, v.v (xếp lộn xộn không theo ngày tháng, niên đại vua nhất định) về Danh lệ, Tế lễ, quan vệ, quân chính, đạo tặc, nhân mệnh, tô tụng v.v.
61. Hình bộ tiểu sách. 刑 部 小 册
X-2-78, ảnh tả bản, từ vi phim số 603 (A.61).
62. Hình danh tắc lệ 刑 名 則 例
Soạn năm Thành Thái 9 (1897). Bài tựa viết năm Tự Đức 20 (1867).
X-2-108, ảnh tả bản, từ vi phim số 637 (A.60/1-2).
63. Hòa ước 和 約
Soạn năm Tự Đức 27 (1874).
X-2-103, ảnh tả bản, từ vi phim số 796 (A.2782).
64. Hoàng triều quần thần khánh hạ tập 皇 朝 群 臣 慶 賀 集
Sách do các bề tôi trong triều soạn bản chép tay, 1 sách.
X-4-5, X-6
65. Hoàng triều văn hương hội tắc lệ 皇 朝 文 鄉 會 則 例
X-2-110, ảnh tả bản, từ vi phim số 809 (A.64).
66. Hoàng Việt địa dư chí 皇 越 地 與 志
X-2-25, X-9. In năm Thành Thái 9 (1907), 2 quyển, 2 sách.
X-2-52, ảnh tả bản, từ vi phim, (không ghi số phim và kí hiệu sách).
Soạn năm Minh Mệnh 14 (1833).
67. Hoàng Việt lịch khoa thi phú 皇 越 歷 科 詩 賦
Sách in, không rõ năm san khắc. Quyển 2,3.
X-4-4, X-14
68. Hoàng Việt luật lệ 皇 越 律 例
Nguyễn Văn Thành tổng biên tập, Vũ Trinh, Trần Hựu biên soạn. Gia Long viết tựa năm Gia Long 12 (1813). Có các quyển 1-7; 12-18; 14 sách.
X-2-43, X-52
X-2-44, X-52, bản chép tay, chép lại bản in năm Gia Long 12 (1813). có các quyển 1, 6-15; 18; 19.
69. Hoàng Việt thi tuyển cập văn tuyển 皇 越 詩 選 及 文 選
Bùi Bích biên tập. In năm MinhMệnh 6 (1825). Thi tuyển 5 quyển; Văn tuyển 8 quyển.
X-4-1, X-3
70. Hồ gia hợp tộc phả kí 胡 家 合 族 譜 記
Hồ Phi Hội biên tập, soạn năm Tự Đức thứ 5 (1852).
X-2-94, ảnh tả bản, từ vi phim số 798 (A.3076).
71. Hồ thượng thư gia lễ quốc ngữ vấn đáp 胡 尚 書 家 禮 國 語 問 答
Hồ Sĩ Dương soạn, Chu Bá Đang biên tập và viết lời tựa năm Vĩnh Hựu 4 (1738).
X-2-128, ảnh tả bản, từ vi phim số 484 (A.279).
72. Hội đồng thích cải nghĩ (*) 會 同 釋 改 擬
Sách chép tay, chữ thảo khó xem. Soạn năm Thành Thái 12 (1901). Khổ 30x17cm. 4 quyển.
X-2-41, X-71
Các điều lệ thay đổi Hội đồng ở các tỉnh Bắc Kì như Hà Nội, Thái Bình, Ninh Bình, Hưng Hóa v.v.
73. Hồng Đức bản đồ 洪 德 版 圖
Phụ Toản tập Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư. Bản chép tay.
X-2-24, X-75
74. Hùng triều bát vị thủy thần ngọc phả 雄 朝 八 位 水 神 玉 譜
Hồ Phi Hội biên tập, soạn năm Tự Đức thứ 5 (1852).
X-2-47, ảnh tả bản, từ vi phim số 849 (A.2851).
75. Hưng Yên tỉnh Yên Mỹ huyện Liêu Xá tổng, Liêu Xá xã Nhị thôn khoa quan thực lục 興 安 省 安 美 縣 遼 舍 總 遼 舍社 二 村 科 官 實 錄
Chép năm Khải Đinh 6 (1922).
X-2-107, ảnh tả bản, từ vi phim số 842 (A.1527).
76. Hương thí văn tuyển 鄉 試 文 選
Khoa Tân Mão năm Thành Thái 3 (1891). In năm Thành Thái 3 (1891). Đồng Văn Đường tàng bản.
X-4-3, X-18
77. Khải đồng thuyết ước 啟 童 說 約
Kim Giang Lê Phục Trai soạn; Ngô Thế Vinh nhuận sắc. In năm Tự Đức Tân Tị (1881).
X-3-8, X-10
78. Khâm định An Nam kỷ lược (*) 欽 定 安 南 紀 略
Bản photocopy từ bản chép tay. Không rõ tác giả và năm soạn. Khổ bản chụp 27,5x20,6cm. Có quyển 28; 30.
X-2-126
Các bản tấu trình về việc nộp cống theo chỉ dụ của Phúc An Khang, Tôn Vĩnh Thanh (q.28). Các bản tấu trình của Phúc An Khang với vua nhà Thanh về việc phong chức cho Nguyễn Quang Bình.
79. Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ 欽 定 大 南 會 典 事 例
Hiến Thế Tổ mệnh biên, Dực Tông mệnh trùng tu. In năm Tự Đức 4 (1851), 95 tập, 262 quyển. (Thiếu quyển 158-175).
X-2-45, X-50
80. (Khâm định) Việt sử thông giám cương mục (欽 定 ) 越 史 通 監 綱 目
Dực Tông mệnh biên. Tiền biên gồm Thủ quyển, mục lục, q.2-5; Chính biên 47 quyển; bản in, 21 sách.
X-2-5, X-42.
81. (Khâm định) vịnh sử phú (欽 定 詠 史 賦
Dực Tông mệnh biên, in năm Tự Đức 14 (1861). Có các quyển 3-13; 17; 18; 21; 22; 23-28; 33; 41-42; 45-46; 49-54.
X-2-121, X-48
82. Khúc giang hương phả 曲 江鄉 譜
Giang Văn Thi biên tập.
X-2-97, ảnh tả bản, từ vi phim số 622 (A.842).
83. Kim long xích phượng toàn tập 金 龍 赤 鳳 全 集
Sách in, không rõ năm in. Thịnh Nam Đường tàng bản.
X-4-23
84. Kim vân kiều tân truyện 金 雲 翹 新 傳
Lễ Tham Nguyễn hầu soạn. In năm Khải Định ất Sửu (1925). Quan Văn Đường tàng bản. Sách do ông Nguyễn Khắc Kham gửi tặng Đông Dương văn khố.
X-4-22
X-4-1001, Bản chụp từ bản sao cuốn Kim Vân Kiều truyện in năm Khải Định ất Sửu. 1925).
85. Kinh Bắc Như Quỳnh Trương thị quý thích thế phả 京 北 如 瓊 張 氏 貴 戚 世 譜
Hồ Phi Hội biên tập, soạn năm Tự Đức thứ 5 (1852).
X-2-72, ảnh tả bản, từ vi phim số 823 (A.959).
86. Lại bộ hình danh tắc lệ tục biên 吏 部 刑 名 則 例 續 编
Hồ Phi Hội biên tập, soạn năm Tự Đức thứ 5 (1852).
X-2-134, ảnh tả bản, từ vi phim số 893 (A.1301).
87. Lạng thành kỉ thắng (*) 諒 城 紀 勝
Bản chép tay, không rõ tác giả. Khổ 28x16cm.
X-2-32, X-55
Chép thơ đề vịnh Lạng Sơn của Ngô Thì Sĩ; Bài đề vịnh năm Cảnh Hưng 40 của Hà Đình Nguyễn Thuật Hiến; Văn bia ghi lại sắc của Gia Long tặng Khâm mục Bá Đa Lộc; Văn bia kỉ niệm của xã Thọ Lão, huyện Thanh Trì; Văn bia xã Văn Xá v.v...
88. Lê hoàng triều kỷ 黎 皇 朝 紀
X-2-130, ảnh tả bản, từ vi phim số 94 (A.14).
89. Lê hoàng triều loại biên 黎 皇 朝 類 編
X-2-94, ảnh tả bản, từ vi phim số 68 (A.975).
90. Lê kỉ tục biên 黎 紀 續 編
X-2-83, ảnh tả bản, từ vi phim số 479 (A.1235).
91. Lê quý kí sự (*) 黎 季 記 事
(trong đề Lê quý kí sự)
Sách chép tay, không ghi tên người soạn và năm soạn. Khổ 28x16cm, 142tr.
X-2-16, X-13
Lịch sử Việt Nam từ năm Cảnh Hưng 38 (1777) đến năm Chiêu Thống thứ 3 (1788)
92. Lê sử toản yếu 黎 史 纂 要
Trần Văn Vi soạn năm Tự Đức 1 (1848); Lê Thành Trai nhuận chính năm Tự Đức 2 (1849). Trần Huy Tích hiệu chính năm Tự Đức 16 (1863).
X-2-129, ảnh tả bản, từ vi phim số 270 (A.1452).
93. Lê sử tục tiên 黎 史 續 編
[Đại Việt sử kí bản kỉ tục biên]
X-2-133, ảnh tả bản, từ vi phim số 847 (A.2706).
94. Lê triều cống pháp 黎 朝 貢 法
Nguyễn Trãi soạn, Ngô Ngọ Phong, Nguyễn Thư Hiên, Nguyễn Hi Tư, Lý Tử Tấn viết tiểu chú, Nguyễn Thiên Túng tập chú.
X-2-59, ảnh tả bản, từ vi phim số 161 (A.53).
95. Lê triều cựu điển 黎 朝 舊 典
X-2-131, ảnh tả bản, từ vi phim số 113 (A.333).
96. Lê triều hương tuyển 黎 朝 鄉 選
In năm Tự Đức thứ ất Hợi (1875). Đa Văn Đường tàng bản.
X-4-2, X-29
97. Lê triều nguyễn tướng công gia huấn ca 黎 朝 阮 相 公 家 訓
Bản in năm Thành Thái Đinh Mùi (1907).
X-3-14, ảnh tả bản, từ vi phim số 768 (AB.406).
98. Lê triều quan chế 黎 朝 官 制
X-2-84, ảnh tả bản, từ vi phim số 107 cuốn A.2035.
99. Lê triều quan lại thưởng phạt luật 黎 朝 官 吏 賞 罰 律
X-2-84, ảnh tả bản, từ vi phim số 107 (A.2035).
100. Lê triều sự lệ 黎 朝 事 例
X-2-81, ảnh tả bản, từ vi phim số 110 (A.332).
101. Lê triều trung hưng công nghiệp thực lục 黎 朝 中 興 公 業 實 錄
Hồ Sĩ Dương, Đặng Công Chất, Đào Công Chính biên tập năm Lê Vĩnh Trị thứ nhất (1676).
X-2-132, ảnh tả bản, từ vi phim số 726 (A.19).
102. Lịch triều hiến chương loại chí 歷 朝 憲 章 類 志
Phan Huy Chú soạn
Sách chép tay. Có các quyển 6-12; 34-37; 38; 42-43; 39-41; 40-46; 46-49; 13-15; 16-19; 23-25; 33-35; 42-4 (2).
X-2-39, X-78
X-2-38, X-76, Sách chép tay. Từ quyển thủ đến quyển 33 (thiếu quyển 34-39).
X-2-53, ảnh tả bản, từ vi phim. Quyển 26 Khoa mục chí
103. Luật lệ ước biên 律 例 約 編
Soạn năm Thiệu Trị Đinh Mùi (1847).
X-2-86, ảnh tả bản, từ vi phim số 807 (A.1836).
104. Lục bộ điều lệ 六 部 條 例
X-2-99, ảnh tả bản, từ vi phim số 851 (A.2965).
105. Lư sử vựng biên 盧 史 彙 編
Soạn năm Tự Đức thứ 9 (1856), sửa lại năm Thành Thái 5 (1893)
X-2-112, ảnh tả bản, từ vi phim số 662 (A.716)
106. Lý công tân thư 李 公 新 書
Thiên Bảo Lâu thư cục xuất bản. In năm 1876.
X-4-25
107. Mạc thị gia phả 莫 氏 家 譜
X-2-94, ảnh tả bản, từ vi phim số 590 (A.39).
108. Mộ Trạch Vũ tộc bát phái phả 慕 澤 武 族 八 派 譜 記
X-2-71, ảnh tả bản, từ vi phim số 599 (A.660).
109. Mộ Trạch Vũ tộc ngũ chi phả 慕 澤 武 族 五 支 譜
[Mộ trạch Vũ tộc thế hệ sự tích]
Vũ Phương Lan, Vũ Thế Nho, Vũ Tông Hải, Vũ Tông Đỉnh nhuận sắc.
X-2-71, ảnh tả bản, từ vi phim số 617 (A.659).
110. mộ trách vũ tộc thế hệ sự tích 慕 澤 武 族 世 系 事 迹
Vũ Phương Lan, Vũ Thế Nho biên tập.
X-2-70, ảnh tả bản, từ vi phim số 554 (A.3132).
111. Mộ Trạch Vũ thị thế trạch đường gia phả 慕 澤 武 氏 世 澤 堂 譜
X-2-70, ảnh tả bản, từ vi phim số 555 (A.3136).
112. Mộ Trạch Vũ tộc tích thiện đường phả kív慕 澤 武 族 積 善 堂 譜 記
Vũ Phương Lan biên tập, Vũ Di Hiên hiệu đính, chép năm Khải Định 5 (1920).
X-2-70, ảnh tả bản, từ vi phim số 600 (A.661).
113. Nam Định tỉnh nghĩa hưng phủ vụ bản huyện trình xuyên hạ tổng địa bạ 南 定 省 義 興 府 務 本 縣 程 川 下 總 地 簿
Soạn năm Thành Thái 1 (1889).
Nam Định tỉnh Nghĩa Hưng phủ Vụ Bản huyện Đồng Đội tổng địa bạ.
Nam Định tỉnh Mỹ Lộc huyện Cao Đài tổng Đa Mễ xã địa bạ.
Nam Định tỉnh Nghĩa Hưng phủ Vụ Bản huyện Trình Xuyên hạ tổng địa bạ.
Nam Định tỉnh Vụ Bản huyện Đồng Đội tổng Trang Nghiêm Thượng xã địa bạ.
X-2-77, ảnh tả bản, từ vi phim số 119 (AG.a9).
114. Nam kì địa hạt tổng thôn danh hiệu 南 圻 地 轄 總 村 名 號
Hồ Sĩ Dương, Đặng Công Chất, Đào Công Chính biên tập năm Lê Vĩnh Trị thứ nhất (1676).
X-2-101, ảnh tả bản, từ vi phim số 68 (A.957).
115. Nam quốc địa dư giáo khoa 南 國 地 與 教 科
Lương Trúc Đàm soạn, in năm Duy Tân Mậu Thân (1908).
X-2--27; X-35.
116. Nguyễn thị tây sơn kí phụ quy nhơn chư truyện 阮 氏 西 山 記 附 歸 仁 諸 傳
X-2-50, ảnh tả bản, từ vi phim số 309 (A.3138).
117. Ngự chế thi 御 制 詩
Đề năm Tự Đức 29 (1876) in năm Tự Đức 30 (1877). 15 quyển, 17 sách.
X-4-11, X-38
118. Ngự chế văn 御 制 文
Sơ tập 13 quyển; 2 tập, quyển 2-18; 22.
X-4-12, X-37
119. Ngự chế việt sử tổng vịnh tập 御 制 越 史 總 詠 集
Tự Đức soạn năm Tự Đức 27 (1874); Nguyễn Thuật, Lê Đại viết biểu năm Tự Đức 30 (1877); Trần Văn Chuẩn, Lê Tiến Thông viết phàm lệ; Miên Thẩm, Trương Đăng Quế... kiểm duyệt. In năm Tự Đức 30 (1877). 10 quyển.
X-2-122, X-45
X-2-123, X-8, in năm Tự Đức 31 (1878), 2 quyển, 2 sách.
120. Nhất thống dư địa chí 一 統 與 地 志
Lê Quang Định soạn năm Gia Long 5 (1806).
X-2-75, ảnh tả bản, từ vi phim số 45 (A.67).
121. Như tây nhật trình (*) 如 西 日 程
Vũ Văn Báo, Nguyễn Trưng… soạn năm Thành Thái 1. Khổ 33x22cm, 146 tr., sách chép tay. 2 sách.
X-2-33, X-33, X54
Nhật kí hành trình kể lại các danh lam thắng cảnh, phong tục tập quán trên đường đi Pháp và từ Pháp trở về Việt Nam của đoàn sứ bộ do Chánh sứ Miên Gia (?), nguyên Sơn Tây đốc bộ; Vũ Văn Báo (Thượng thư bộ Lại) (Phó sứ), Nguyễn Trưng (Lễ bộ thị lang) dẫn đầu.
122. Ông phán trinh thủ bình an bộ (*) 翁 判 貞 取 平 安 部
Sách chép tay, soạn năm Bính Dần (không rõ niên hiệu). Khổ 18,5x12,5, 3 tr. Chữ viết thảo khó xem.
X-2-127
Sổ biên lại ghi số tiền và ngày tháng nhận tiền của ông Phán Trinh.
123. Phạm gia thế phả ất chi 范 家 世 譜 乙 支
Chép lại năm Duy Tân 9 (1915)
X-2-56, ảnh tả bản, từ vi phim (A.911)
124. Phạm sư mạnh gia phả 范 師 孟 家 譜
Cháu đời thứ 12 là Dục đề tựa.
X-2-56, ảnh tả bản, từ vi phim 792 (A.2420)
125. Phạm thị thế phả 范 氏 世 譜
Soạn năm ất Mão, niên hiệu Cảnh Thịnh (1795)
X-2-56, ảnh tả bản, từ vi phim số 774 (A. 1197)
126. Phan gia thực lục 潘 家 實 錄
Phụ gia tiên phần mộ ký; Lịch đại tích niên thư.
Phan Huy Cầu soạn năm Cảnh Hưng thứ 3 (1742)
X-2-92, ảnh tả bản, từ vi phim 834 (A.1221)
127. Phạm tộc công phả 范 族 公 譜
Phan Huy Dũng biên tập
X-2-92, ảnh tả bản, từ vi phim 106 (A.2963)
128. Phan trần truyện trùng duyệt 潘 陳 傳 重 說
Xem mục Chinh phụ ngâm bị lục
129. Phủ man tạp lục 撫 蠻 雜 錄
Nguyễn Tử Vân soạn, Hoàng Cao Khải, Trương Quang Đản, Cao Xuân Dục… viết tựa. In năm Thành Thái 10 (1898)
X-2-36, X-11
130. Phương Đình văn loại 方 亭 文 類
Nguyễn Văn Siêu soạn. Đoan Trai Diên. Phương Tẩu đề tựa năm Tự Đức 4 (1851).
Phương Đình thi loại lưu lãm tập.
Phương Đình anh ngôn thi tập.
Phương Đình mạn lục tập.
Phương Đình thi loại vạn lí tập.
X-4-8, X-46
131. Quan âm diễn ca toàn truyện 觀 音 演 歌 全 傳
In năm Bính Thân. Minh Chương hiệu đính. Bảo Hoa Các tàng bản.
X-4-27
132. Quan chế điền lệ 官 制 典 例
[Hiệu định Hoàng triều quan chế điển lệ]. Có bài dụ của Lê Thánh Tông soạn năm Hồng Đức 2 (1471).
X-2-87, ảnh tả bản, từ vi phim 264 (A.56).
133. Quốc ngữ tam thiên tự giải âm (tăng chú) 國 語 三 千 字 解 音
In năm Duy Tân Kỷ Dậu (1909) Liễu Văn Đường tàng bản, 1 sách.
X-1-6
134. Quốc triều chiếu lệnh thiện chính 國 朝 詔 令 善 政
X-2-93, ảnh tả bản, từ vi phim 254 (A.257), 7 quyển, 2 tập.
135. Quốc triều điều lệ điển chế cấp điền thổ sự 國 朝 條 例 典 制給 田 土 事
X-2-80, ảnh tả bản, từ vi phim 111 A.258)
136. Quốc triều hình luật 國 朝 刑 律
X-2-68, ảnh khắc bản, từ vi phim 248 (A.341).
137. Quốc triều hình luật mục lục 國 朝 刑 律 目 錄
X-2-68, ảnh khắc bản, từ vi phim 245 (A. 1195), sách in.
138. Quốc triều luật học giản yếu 國 朝 律 學 簡 要
Trương Du, Đỗ Quang Đình biên tập; Phạm Văn Thụ hiệu đính, Đỗ Văn Tâm duyệt và viết tựa. In năm Duy tân 4 (1910)
X-2-109, ảnh khắc bản, từ vi phim 671 (A.865)
139. Quốc triều luật lệ toát yếu 國 朝 律 例 撮 要
Cao Xuân Dục, Trần Đình Phong biên tập; Đặng Văn Thụy v.v. sửa chữa. In năm Duy Tân Mậu Thân (1908) và Duy Tân Kỉ Dậu (1909)
X-2-40, 3 quyển, 3 sách.
X-2-85, ảnh khắc bản, từ vi phim 810 (A.488)
140. quốc triều sử toát yếu 國 朝 史 撮 要
Cao Xuân Dục soạn và viết tựa năm Duy tân Mậu Thân (1908); Đặng Văn Thụy, Lê Hoàn, Nguyễn Đức Lý, Nguyễn Tư Tái biên tập. Sách in năm Duy Tân Mậu Thân (1908). Tiền biên 1 quyển, Chính biên 5 quyển.
X-2-12, X-40
141. Quốc triều thư khế 國 朝 書 契
X-2-48, ảnh khắc bản, từ vi phim 246 (A. 1947)
142. Sài Sơn thi lục 柴 山 詩 錄
Phụ Tiến sĩ Hanh tham Bùi Tướng công Sơn phòng tạp phú; Ngọc than tiến sĩ Đặng Trần Chuyên; Sài Sơn phong cảnh phú; Truyền Đăng bi kí… In năm Bảo Đại Canh Ngọ (1930)
X-4-6, X-24
143. Sĩ hoạn châm quy 士 宦 針 規
Mặc Trai Hoàng Hi soạn.
X-2-73, ảnh tả bản, từ vi phim (A.594)
X-2-73, ảnh tả bản, từ vi phim không rõ số (A.1998).
144. Sĩ hoạn tu tri 士 宦 須 知
X-2-73, ảnh tả bản, từ vi phim số 255 (A.216).
145. Tam giáo chính độ toát yếu 三 教 正 度 撮 要
In năm Thành Thái 11 (1899)
X-3-12, ảnh khắc bản, không rõ số phim và ký.
146. Tang thương ngẫu lục 桑 滄 偶 錄
Phạm Đình Hổ, Nguyễn án soạn. In năm Thành Thái 8 (1896). 2 quyển (thượng và hạ), 2 sách.
X-3-6, X-64
147. Tân san hình bộ tiểu sách toàn tập 新 刊 刑 部 小 册 全 集
Nguyễn Đức Trứ biên tập và viết tựa năm Tự Đức.
X-2-79, ảnh tả bản, từ vi phim số 883 (A.1422).
148. Tân tập hoan châu thạch hà trảo nha ngô thị truyền gia tập lục 新 集 歡 州 石 何 爪 牙 吳 氏 傳 家 集 錄
Ngô Phúc Lâm biên tập năm Cảnh Hưng 7 (1746), Ngô Phúc Trường tục biên năm Minh Mệnh 18 (1837).
X-2-94, ảnh tả bản, từ vi phim số 799 (A.3077).
149. Tây nam biên tái lục 西 南 邊 塞 錄
X-2-67, ảnh tả bản, từ vi phim số 308 (A.1129).
150. Tây sơn bang giao tập 西 山 邦 郊 集
X-2-120, ảnh tả bản, từ vi phim số 879 (A.2364)
151. Thanh tra thông bảo cục sách 青 查 通 寶 局 册
Vũ Đình Tình soạn.
X-2-114, ảnh tả bản, từ vi phim số 176 (A.66)
152. Thanh tra thông bảo cục sách 青 查 通 寶 局 册
Bùi Huy Bích soạn.
X-2-76, ảnh tả bản, từ vi phim số 801 (A.640)
153. Thần hóa trừ tai giải nạn kim sách 神 化 除 災 解難 金 册
Trần Trọng Hàng biên tập; Nguyễn Văn Tăng giải âm. In năm Duy Tân 5 (1911).
X-3-2, X-27
154. Thi tấu hợp biên 詩 奏 合 編
Miên Thẩm biên tập; Phan Thanh Giản, Trương Đăng Quế viết tựa. In năm Thành Thái 16 (1894).
X-4-13, X-21,
155. Thiên nam dư hạ tập 天 南 與 暇 集
Thánh Tông Thuần Hoàng đế ngự chế; Đỗ Nhuận, Nguyễn Trực biên soạn.
X-4-21, ảnh tả bản, từ vi phim (A.334).
156. thiếu vị thông giám tiết yếu đại toàn 少 微 通 監 節 要 大 全
Sách đề Bùi thị nguyên bản. In năm Tự Đức 3 (1850), 28 quyển, 23 sách.
X-2-15, X-73,
157. Thiệu trị chiếu dụ 紹治詔諭
Nguyễn Văn Nhân, Trịnh Hoài Đức, Phạm Đăng Hưng biên tập.
X-2-93, ảnh tả bản, từ vi phim số 248 (A.248)
158. thiệu trị thuế lệ 紹 治 稅 例
X-2-66, ảnh tả bản, từ vi phim số 891 (A.508).
159. thuế lệ 稅 例
X-2-66, ảnh tả bản, từ vi phim số 583 (A.480).
160. Thông quốc điền số thổ số 通 國 田 數 土 數
X-2-49, ảnh tả bản, từ vi phim số 50 (A.483).
161. Thời chính tập biên 時政集編
X-2-51, ảnh tả bản, từ vi phim số 591 (A.389)
162. Thương sơn thi tập 倉 山 詩 集
Sách in năm Tự Đức 25 (1872). Quyển 1-48.
X-4-15, X-25.
163. Thương sơn văn di tập 倉 山 文 遺 集
Miên Thẩm soạn. Sách in, 4 quyển, 1 sách.
X-4-14, X-22
164. Thương ước hòa ước 商 約 和 約
Soạn năm Tự Đức thứ 27 (1874).
X-2-103, ảnh tả bản, từ vi phim số 369 (A.542).
165. thượng phúc trần thị gia phả 上 福 陳 氏 家 譜
Trần Tuấn Ngạn soạn năm Minh Mệnh 10 (1829)
X-2-55, ảnh tả bản, từ vi phim số 815 (A.1001).
166. tiễu bình tiêm khấu thuận phỉ phương lược 剿 平 添 寇 順 匪 方 略
X-2-105, ảnh tả bản, từ vi phim số 266 (A.30/17). 15 quyển, Phụ biên 8 quyển, 7 sách.
167. toàn hạt quan lại lệ tổng lý lý lịch sách (*) 全 轄 官 史 隸 總 里 履 歷 册
Bản chép tay, soạn năm Duy Tân 6 (1920), không rõ do ai soạn. Khổ 30x16,5cm, 206 tr.
X-2-38, X-60.
Lí lịch các quan lại, tổng lý trưởng trong toàn hạt Hải Dương.
168. Trần gia điển tích thống biên sơ tập 陳 家 典 迹 統 編 初 集
Sách biên tập lại năm Thành thái kỉ Hợi (1899).
X-2-55, ảnh tả bản, từ vi phim số 618 (A.324).
169. Triệu ngũ nương tân thư 趙 五 娘 新 書
In năm Đinh Hợi. Quảng Thịnh Nam xuất bản.
X-4-26.
170. Trịnh gia thế phả 鄭 家 世 譜
Trịnh Cơ soạn năm Gia Long thứ nhất (1802).
X-2-91, ảnh tả bản, từ vi phim số 784 (A.1821).
171. trịnh thị gia phả 鄭 氏 家 譜
X-2-91, ảnh tả bản, từ vi phim số 375 (A.641).
172. Trịnh vương phả kí 鄭 王 譜 記
Trần Tuấn Ngạn soạn năm Minh Mệnh 10 (1829)
X-2-58, ảnh tả bản, từ vi phim số 811 (A.676).
173. trung học việt sử toát yếu 中 學 越 史 撮 要
Ngô Giáp Đậu soạn, Phạm Văn Thụ duyệt. In năm Duy Tân 5 (2911). 5 tập, 4 sách.
X-2-14, X-44.
174. Truyền kì mạn lục 傳 奇 漫 錄
Nguyễn Dữ soạn. In năm Vĩnh Thịnh 8 (1712), 4 quyển, 2 sách.
X-3-10, X-65.
175. Tuần ti thuế lệ 巡 司 稅 例
X-2-66, ảnh tả bản, từ vi phim số 563 (A.978).
176. Tụ lệ 聚 例
X-2-104, ảnh tả bản, từ vi phim số 365 (A.571).
177. Từ huấn lục 慈 訓 錄
Tự Đức biên tập. 4 quyển, 4 sách.
X-3-1, X-17.
178. Từ tụng điều lệ 詞 誦 條 例
[Quốc triều khám tụng điều lệ]
X-2-89, ảnh tả bản, từ vi phim số 112 (A.259).
X-2-90, ảnh tả bản, từ vi phim số 247 (A.2755).
179. từ tụng luật lệ 詞 誦 律 例
X-2-89, ảnh tả bản, từ vi phim số 117 (A.1982).
180. Ức Trai tập 抑 齋 集
Nguyễn Trãi soạn, Dương Bá Cung biên tập. In năm Tự Đức thứ 2 (1849)
X-4-7, X-19.
181. Vạn lý hành ngâm tuyển lục 萬 里 行 吟 選 錄
Bùi Văn Dị tự Ân Niên sáng tác; Vi Dã và Vân Lộc bình luận; Tuy Lí Quận Vương đề từ. In năm Tự Đức thứ 31 (1878), 2 quyển, 1 sách.
X-4-20, X-7
182. Vân đài loại ngữ 雲 臺 類 語
Lê Quý Đôn soạn.
X-3-4, X-36, bản chép tay. Có từ quyển 1-4; 5-8; 9.
X-3-5, X-66, bản chép tay. Có từ quyển 3-8.
183. Vi dã hợp tập 韋 野 合 集
Nguyễn Miên Trinh soạn; Nguyễn Đức Đạt đề tựa năm Tự Đức Tân Tị (1875); Vương Tiên Khiêm (người Trung Quốc) đề tựa năm Tân Tị. Sách in năm Tự Đức ất Hợi (1875)
X-4-19.
184. Việt điện u linh tập tục 越 甸 幽 靈 集
Lý Tế Xuyên viết tựa; Nguyễn Tư Hiền tăng bổ, chép tay, 1 sách.
X-3-9, X-74.
185. Việt giám thông khảo tổng luận 越 監 通 考 總 論
Sách in không rõ năm in. Khổ 26x15,5cm, 48tr. Cuối sách có ghi Hồng Thuận lục niên (năm thứ 6 niên hiệu Hồng Thuận) do Lê Trung soạn theo lệnh chỉ nhà vua.
X-2-119.
186. Việt lam tiểu sử 越 藍 小 史
Lê Hoan hiệu đính, In năm Duy Tân Mậu Thân (1908), 3 quyển. 2 trang đầu Q.3 chép tay.
X-2-35, X-32.
187. Việt Nam khai quốc chí truyện 越 南 開 國 志 傳
Nguyễn Bảng Trung soạn, Dương Thận Trai đề tựa.
X-2-96, ảnh tả bản, từ vi phim số 100 (A.24).
188. Việt Nam nghĩa liệt sử 越 藍 義 列 史
Đặng Đoàn Bằng soạn.
X-2-96, ảnh tả bản, từ vi phim số 724 (A.3064).
189. Việt Nam phong cáo sách lục 越 南 封 誥 册 錄
X-2-15, ảnh tả bản, từ vi phim số 368 (A.573).
190. Việt sử thắng bình 越 史 勝 平
Nguyễn Đức Đạt soạn, Trần Hữu Chi duyệt. In năm Tự Đức Tân Tị (1881), 1 sách.
X-2-22, X-5.
191. Việt sử tiết yếu 越 史 節 要
Trần Đình Lượng viết tựa, in năm Duy Tân 2 (1908). Khổ 26x15cm, 260tr. 1 phàm lệ, 1 mục lục, 1 tổng tự về cương vực diên cách.
X-2-13, X-23.
Q.1 ghi chép về Lịch sử Việt Nam từ Hùng Vương đến Chiêu Hoàng nhà Lý. Q.2 Từ Lê Chân Tông Phúc Thái đến năm Bảo Hưng Tây Sơn.
192. Việt sử tục biên 越 史 續 編
X-2-82, ảnh tả bản, từ vi phim số 301 (A.6).
193. Vũ Đông Dương văn tập 武 東 陽 文 集
Vũ Phạm Khải soạn, sách chép tay.
X-4-9; X-16.
CHÚ THÍCH
(1) Bản thư mục năm 1939 có ghi cuốn Đại Nam liệt truyện do Nguyễn Trọng Hợp. Trương Đăng Quế. Cao Xuân Dục biên tập, in lại năm Bảo Đại thứ 10 (1935). 20 sách, ký hiệu X-1, nhưng khi đọc sách tại Đông Dương văn khố chúng tôi không thấy có cuốn sách này. Cuốn Đại nam chính biên liệt truyện sơ tập, thư mục 1939 cũng ghi in lại vào năm Thành Thái, nhưng khi đọc cuốn này do không có q.1-2 nên chúng tôi không rõ năm in.
(2) Các quyển 34-37; 42-43; 39-41; 40-46; khổ 25,5x14,5cm cùng khổ với cuốn Lịch triều hiến chương loại chí có kí hiệu X-2-38. Có lẽ đây là các tập tiếp theo của bộ sách này chăng.
|