Đặc điểm của các điều | ||||
Tổng số các điều |
Trích dẫn thuần túy |
Trích dẫn kèm bình luận của nhà bác học | Lời của nhà bác học kèm theo trích dẫn | Lời của nhà bác học không kèm trích dẫn |
111 | 32 | 48 | 11 | 20 |
Sách kinh điển 13 | Sách phi kinh điển 87 | ||||
Biên niên sử | Văn học, thơ | Ghi chép, khảo cứu | Loại thư | Ngôn ngữ, văn tự | |
9 | 9 | 39 | 7 | 23 |
chữ CỬA | NIÊN ĐẠI | SL VB | KÝ HIỆU BẢN RẬP |
Mạc: 1530, 1541, 1544, 1562 Lê: 1612, 1640, 1658, 1661 |
4 | 8098-9, 9841-2, 1554, 16926, 5489-90, 3272, 11789, 899-901 |
|
Lý: 1171 Mạc: 1579, 1583, 1586 Lê: 1603, 1660, 1661, 1675, 1680 |
15 | 10755-61 10286, 8534, 4368,-9 277-78, 10597-98, 5477-78, 5871-74, 3057-58 |
|
舉 | Mạc: 1570 Lê: 1679 |
2 1 |
11706, 12812-13 3655-58 |
Lê: 1668, 1735, 1759, 1768, 1770, 1773, 1775, 1790, 1797, 1779 Nguyễn: 1804, 1809 |
10 2 |
5079-80, 162-63, 5262-63, 4220- 23, 4605-08, 8886, 4377-78, 12509-10, 3612-13, 11689, 4245-46 4379-82, 17443-44 |
|
Lê: 1700,1731,1737,1738 | 4 | 7152-55, 9409-08, 3171-74, 7156-59 |
|
翓 | Nguyễn: 1813 | 1 | 17443-44 |
頪 | Nguyễn: 1925 | 1 | 1845 |
BOTAN DORO | MỘC MIÊN THỤ TRUYỆN |
* Địch Nguyên Tân Chi Thừa (Ogihara Shinnojya) góa vợ, đêm rằm tháng bảy đứng tựa cửa nhìn ra thấy một cô hầu quảy chiếc đèn mẫu đơn đi trước, theo sau là một mỹ nữ trạc 20 tuổi. | * Trình Trung Ngộ nhà rất giầu, thường thuê thuyền xuống vùng chợ Nam Xang buôn bán. Dọc đường gặp một thiếu nữ xinh đẹp từ thôn Đông đi ra, theo sau là một cô hầu nhỏ. |
* Địch Nguyên thấy mỹ nữ đẹp như tiên sa, bỗng thấy hồn xiêu phách lạc, không dằn lòng được, bèn lẽo đẽo bước theo nàng, lúc thì ở phía trước, lúc thì ở phía sau. | * Trung Ngộ thấy thiếu nữ là một giai nhân tuyệt sắc, song đất lạ quê người không tiện hỏi, đành thầm yêu trộm nhớ mà thôi. |
* Chàng tìm cách làm quen được và đưa nàng về nhà mình. | * Sau chàng tìm cách làm quen được với nàng và đưa nàng về thuyền mình. |
* Địch Nguyên hỏi thăm tên họ cửa nhà, nàng nói là con gái út của Nhị Giai Đường Chính (Nikaido Gyó) họ Đằng (Fuchi), là dòng họ có tiếng thời bấy giờ. | * Trung Ngộ hỏi thăm tên họ, cửa nhà. Nàng nói mình họ Diệp, tên Khanh, cháu gái ông cụ họ Hối, một họ danh giá trong làng. |
* Sau đêm hạnh phúc, họ chia tay nhau. Từ đó ngày nào cũng vậy, cô gái sớm đi tối đến, kéo dài khoảng 20 hôm. | * Sau đêm hạnh phúc, họ chia tay nhau. Từ đó ngày nào cũng vậy, Diệp Khanh sáng đi tối đến, kéo dài trong hơn một tháng. |
* Có ông cụ nhà bên, tối nào cũng thấy nhà Địch Nguyên có tiếng phụ nữ cười nói, bèn dòm qua khe cửa chỉ thấy bộ xương trắng ngồi đối diện dưới đèn cùng Địch Nguyên. Ông già không nói gì chỉ khuyên Địch Nguyên hãy đến chỗ ở của cô gái dò xét. | * Bạn bè có người sinh nghi, khuyên Trung Ngộ nên xem xét cẩn thận tung tích Diệp Khanh. |
* Địch Nguyên tìm đến nơi ở của cô gái, phát hiện ra chiếc quan tài trên đó có đề dòng chữ "Tức nữ di tử ngân tùng viện lệnh nguyệt thiền định ni" (Lyakoginshoinrei getsuzenjyani) con gái của quan Nhị giai đường tả vệ úy chính tuyên (Nikaidosa Imonojya Masanofu) bên cạnh là hình nộm trẻ em đằng trước có ghi tên Thiển Mai (Asaji), phía trước có treo một chiếc đèn mẫu đơn. | * Diệp Khanh đưa Trung Ngộ đến nơi ở của mình ở thôn Đông. Trong nhà có quan tài trên phủ tấm lụa đỏ có ghi mấy dòng chữ "Linh cữu của Nhị Khanh". Cạnh đó là tượng một cô hầu nặn bằng đất ôm chiếc đàn hồ cầm. |
* Địch Nguyên sợ quá, chạy về kể hết với ông cụ nhà bên. Ông cụ bảo đi tìm Công Khanh (Kyonokimi) là người có pháp thuật trừ ma quái đến trấn yểm. Từ đó cô gái không tới nữa. Một hôm Địch Nguyên đi lễ tạ Khanh Công trở về, say rượu quên lời dặn, đi thẳng đến chỗ cô gái. Vừa thấy Địch Nguyên, cô gái nói: “May mà còn gặp chàng, chàng nói suốt đời ở bên nhau, sớm tối cùng có nhau. Nay vì lão Khanh Công mà tình ta ngăn cách. Hôm nay may còn gặp được chàng. Hãy vào đây cùng thiếp”. Nói rồi dắt tay Địch Nguyên đưa xuống mồ. | * Trung Ngộ sởn gai dựng tóc định chạy, thì Diệp Khanh đã chặn ngay lối ra và bảo: “Chàng đã từ xa tới đây đâu có lý gì để chàng về. Huống chi trong bài thơ hôm trước còn lấy cái chết để hẹn hò cùng nhau. Xin sớm theo nhau cùng chung một huyệt. Nằm vò võ một mình như vậy, lẽ đâu dễ dàng bỏ nhau đến thế. Bèn xông đến túm lấy áo, may vạt áo bở, chàng giật rách mà chạy được. Nhưng chỉ ít lâu sau, Trung Ngộ lại đi ra chỗ Diệp Khanh, ôm áo quan mà chết. |
* Từ đấy về sau, vào những ngày âm u, những đêm tối trời, Địch Nguyên và cô gái dắt tay nhau đi. Cô hầu quảy chiếc đèn mẫu đơn đi trước, ai gặp về phát ốm ngay, người làng ai cũng sợ. | * Từ đấy về sau, những đêm tối trời, thấy Trung Ngộ và Diệp Khanh dắt tay nhau cùng đi, lúc hát lúc cười, bắt dân làng phải khấn cầu lễ vật, nếu không được như ý thì làm vạ. Người làng đấy không chịu nổi, đến đào mộ hai người đem hài cốt vất xuống sông. |
* Gia đình Địch Nguyên thấy vậy rất khổ tâm, bèn mang ngàn bộ kinh ra tụng. Tụng xong, hôm sau sai người sao chép lại gấp ra rồi đem chôn xuống mộ. Từ đó vong linh hai người không thấy xuất hiện nữa. | * Vong linh hai người lại đến ở cây gạo ven chùa bên sông, tiếp tục tác oai tác quái. Dân làng phải mời đạo sĩ đến trấn yểm. Chỉ một lúc sau đã thấy sáu bảy trăm lính đầu trâu gông trói hai người dẫn đi. |
BẢNG B: BẢNG ĐỐI CHIẾU HẠNG VƯƠNG TỪ KÝ; TẢN VIÊN TỪ PHÁN SỰ; LONG ĐÌNH ĐỐI TỤNG VỚI ZIKOKU OMITE YOMIGAERU |
TRUYỆN SỐNG LẠI SAU KHI XUỐNG ÂM PHỦ (ZIKOKU OMITE YOMIGAERU) | HẠNG VƯƠNG TỪ KÝ (TKML.Q1/4) |
* Thiển Nguyên (Asahara Shinnojya) là con út của gia đình Tam Bồ Đạo thốn (Sanura Dosun) sống ở Khiêm Thường (Kamakura). Chàng giỏi Nho học, thông minh tài trí, lại có tài biện luận, không tin quỷ thần. Nghe nói có người chết nhờ đốt nhiều giấy tiền vàng mã mà được sống lại, bèn làm một bài thơ chế giễu. Thơ làm xong ngâm đi ngâm lại, vừa ngâm, vừa vỗ tay cười. Đêm hôm đó đang ngồi một mình trước đèn có hai quỷ sứ tới kéo tay chàng lôi xuống âm phủ. | * Quan Thừa chỉ Hồ Tông Thốc có tài làm thơ, lại giỏi làm thơ châm biếm. Khoảng cuối đời Trần đi sứ phương Bắc qua đền Hạng Võ, ông có làm một bài thơ chế giễu Hạng Vương. Đề xong về nhà trọ nghỉ. Đang lúc rượu say mơ màng muốn ngủ, thì có người đến nói rằng: Vâng lệnh đức vua tôi, mời ngài đi tiếp chuyện. |
TẢN VIÊN PHÁN SỰ LỤC (TKML,Q.3/3) | |
* Quan dưới âm phủ đưa Thiển Nguyên đi được nửa dặm về phía bắc, thấy thành bằng sắt cao sừng sững, mây đen che kín bầu trời, tiếng gào thét vang cả lòng đất, quỷ đầu trâu mặt ngựa đứa nào đứa nấy cầm giáo sắt, dao sắt đứng canh hai bên cửa... | * Đến nửa đêm, bệnh tình Tử Vân càng nặng thêm, rồi thấy hai quỷ sứ bắt đi rất gấp, dẫn chàng đi về thành phía đông. Đi được nửa ngày có thành bằng sắt cao ngất. Chàng được lệnh đi ra phía bắc, gặp một con sông lớn, trên sông có chiếc cầu dài, gió tạnh, sông đen ngòm. Hai bên cầu có mấy vạn quỷ Dạ xoa, mắt xanh, tóc đỏ, hình thù nanh ác. |
LONG ĐÌNH ĐỐI TỤNG (TKML, Q.2/1) | |
* Sau khi xem xong cảnh Địa Ngục, Thiển Nguyên được quan âm phủ đưa trở về cõi trần thế. Bừng tỉnh, chàng bỗng thấy mình sống lại. Từ đó chàng bỏ Nho học đi tu ở chùa Kiến Trường (Kencho), sau trở thành một đạo nhân nổi tiếng. | * Long Vương tuyên án xong, thần Thuồng luồng cúi đầu đi ra. Tả hữu cũng đưa mắt cho Trịnh bảo lui. Long hầu về nhà đặt tiệc mừng, tặng văn tê, đồi mồi. Vợ chồng họ Trịnh bái tạ trở về, bà con làng xóm ai cũng mừng cho vợ chồng họ Trịnh. |
ASAZIGA YADO | ÁI KHANH TRUYỆN (TĐTT, Q.3/14) | KHOÁI CHÂU NGHĨA PHỤ TRUYỆN |
* Cung Mộc (Miyaki) là thiếu phụ nhan sắc, thông minh, vợ của Thắng Tứ Lang (Katsu Shiro). | * Ái Khanh là cô gái thông minh tài sắc kết duyên cùng con trai họ Triệu. Từ khi về làm dâu khéo giữ lề lối gia phong, lời lẽ khiêm nhường, lại biết cách cư xử nên được chồng hết mực thương yêu. | * Nhị Khanh là người con gái có nhan sắc, kết duyên cùng với Trọng Quỳ con trai họ Phùng. Từ khi về nhà chồng, Nhị Khanh khéo biết cách cư xử hòa mục với họ hàng, và thờ chồng rất cung thuận, ai cũng khen ngợi. |
* Hàng ngày Tước Bộ Tằng Thú (Sasabeno Soji) từ kinh thành xuống vùng mua tơ lụa về bán. Vốn quen thân với người này, Thắng Tứ Lang ngỏ ý muốn được theo lên chốn kinh kỳ buôn bán. Được Tước Bộ Tằng Thú đồng ý, Thắng Tứ Lang bèn bán hết số ruộng đất còn lại lây tiền mua tơ lụa chờ ngày trảy kinh. Được tin Cung Mộc hết sức lo lắng, song vẫn chuẩn bị cho chồng lên đường | * Có người cùng họ với cha chàng giữ chức Sư bộ Thượng thư ở Kinh đô gửi thư đến muốn chàng ra nhận chức ở Giang Nam. Thấy chồng có ý băn khoăn, Ái Khanh nhẹ nhàng khuyên bảo, cuối cùng chàng quyết định từ biệt gia đình lên đường nhậm chức. | * Cha Trọng Quỳ vốn tính hay nói thẳng, bị đình thần ghét. Lúc đó ở vùng Nghệ An có giặc bèn hùa nhau tiến cử. Nhị Khanh không muốn để cha phải đi một mình, bèn khuyên Trọng Quỳ cùng đi theo. |
* Người mẹ ở quê nhà nhớ con sinh ra ốm nặng. Ái Khanh chăm sóc hết mực tận tình, thuốc thang chữa chạy, nửa năm trời nhưng cuối cùng bà cụ vẫn qua đời. Ái Khanh thương xót vô hạn, làm tang lễ, mai táng ở thôn Bạch Vu. | * Cha mẹ Nhị Khanh nối nhau qua đời. Nàng đưa tang về Khoái Châu, chôn cất cúng tế xong đến ở chung với bà cô họ Lưu. |
STT | TÊN THƯ TỊCH | KÍ HIỆU | THỜI GIAN VÀO SỔ ĐĂNG KÝ |
1 | A lục ca (truyện anh Lục) Nguyễn Huy Tưởng [VN] trước, Nhan Bảo [TQ] dịch, Bắc Kinh Tác gia xuất bản xã, 1963. | 5803.6/7194 | 6-XI.1964 |
2 | Á ba đích tửu điếm (Quán rượu người câm) Nguyễn Sáng [VN] trước, Nam phương giải phóng xuất bản xã, 1970. | 5803.6/7182 | nt |
3 | An Nam chí lược: 19 quyển Lê Trắc (VN) tự Cảnh Cao hiệu Đông Sơn (Nguyên) soạn, Nhật Bản Minh Trị thập thất niên (1884) Đông Kinh Lạc Thiện Đường bài ấn bản. Tứ sách, nhất hàm. | 3544/2322A | ? |
4 | An Nam chí lược: Thượng Hải Lạc Thiện Đường duyên ấn bản Tứ sách, nhất hàm. | 3544/2322B | 14.III.1960 |
5 | An Nam kỷ lược: Toàn quốc đồ thư quán văn hiến súc vi phục chế trung tâm biên; Nguyên toản: Thanh Phương lược quán. Chỉnh lý: Ngô Phong Bồi [TQ] Peking: Thư mục văn hiến xuất bản xã, 1986, 209 (Trung Quốc văn hiến trân bản tùng thư). | 3544/3068 | ? |
6 | An Nam thông sử: Nham Thôn Thành Doãn (Iwamura Shigemitsu [NB] 1874-?) trước, Hứa Vân Tiêu [TQ] dịch. Nhất cửu ngũ thất niên Tinh Châu thế giới thư cục duyên ấn bản. | 3544/2422 | 15.IV 1964 |
7 | Anh hùng đích cố hương (quê hương anh hùng) Thanh Hải [VN] trước, Vi Bình [TQ] đẳng dịch, Thượng Hải Tác gia xuất bản xã, 1965. | 5803.63/5235 | ? |
8 | Anh hùng đích thiên không hòa hải dương (Trời biển anh hùng): Chế Lan Viên (VN) đẳng trước, Hoàng Vĩnh Giám (TQ) đẳng dịch, Thượng Hải Tác gia xuất bản xã, 1965. | 5803.63/4421 | 11.II 1966 |
9 | Ấn Chi phong vân lục: Bàn Cổ "Ấn Chi vấn đề biên tả tổ Hương Cảng Bàn Cổ xuất bản xã, 1976. |
3544/2474 | ? |
10 | Ấn Độ Chi Na vấn đề đại sử ký yếu (1940-1954) niên: Thế giới tri thức biên tập ủy viên hội biên, 1954. | 3544/4680 | ? |
11 | Ấn Độ Chi Na vấn đề giảng thoại: Hồ Kì An (TQ) trước, Thượng Hải Tân tri thức xuất bản xã. | 3544/4243 | 30.III 1965 |
12 | Ấn Độ Chi Na vấn đề văn kiện vựng biên: Thế giới tri thức xuất bản xã biên tập, Bắc Kinh, 1959. | 3455/4680.1 | |
13 | Bả cừu hận tập trung tại thương khẩu thượng (Trút căm thù lên đầu súng) (Việt Nam bắc phương nhân dân nghiêm trừng Mĩ quốc cường đạo kỷ thực): Xuân Vũ (VN) đẳng trước, Hoàng Vĩnh Giám [TQ] đẳng dịch, Bắc Kinh Tác gia xuất bản xã, 1965. | ||
14 | Bắc thuộc thời kì đích Việt Nam (Trung Việt quan hệ sử chi nhất): Lã Sĩ Bằng [TQ] trước, Hương Cảng Trung văn đại học Tân Á nghiên cứu sở Đông Nam Á nghiên cứu thất, Hương Cảng, 1964. (Đông Nam Á nghiên cứu chuyên san chi tam). | ? | |
15 | Bất khuất: Nguyễn Đức Thuận [VN] trước, Hà Nội, Việt Nam ngoại văn xuất bản xã, 1969. | 5803.65/7122 | ? |
16 | Chiêm Bà sử: Mã Tư Bồi La [Pháp, Maspéro] trước, Phùng Thừa Quân [TQ] tự Tử Hành dịch, Thượng Hải Thương vụ ấn thư quán duyên ấn bản, 1933 (Thượng Chí học hội tùng thư). | 2. IX.1941 | |
17 | Chiến đấu đích Việt Nam: Thế giới tri thức xuất bản xã biên tập, Bắc Kinh, 1965 (Thế giới tri thức tùng thư) 3V | 5803.66/4680 | V.2:11.II.1966 V.1&3:21.VII 1966 |
18 | Chiến đấu đích Việt Nam nam phương thanh niên: Tiên Phong đẳng trước, Diệp Linh đẳng dịch, Bắc Kinh Tác gia xuất bản xã, 1965.V.2,3 | 5803.66/6724 | V2:11.II.1966 V3:14.VII.1966 |
19 | Chiến sĩ: Nguyễn Đình Thi [VN] trước, Tùng Liễu đẳng dịch Thượng Hải Tác gia xuất bản xã, 1965. | 5803.63/7100 | ? |
20 | Cộng đảng đích kỳ vị thậm ma thị hồng đích: Ngô Vọng Nghiêu [ĐL] trước, Đài Bắc Dân ý nguyện san xã, 1978. | 3544.85/2304.4 | ? |
21 | Dương quang dữ thổ nhưỡng (ánh sáng và phù sa). Chế Lan Viên [VN] trước, Hoàng Vĩnh Giám [TQ] đẳng dịch, Bắc Kinh Tác gia xuất bản xã, 1965. | 5803.6/2246 | ? |
22 | Đại Nam chính biên liệt truyện, 2 tập (quyển 1-25): Lưu Đức Xứng [VN] đẳng biên toản, Cao Xuân Dục [VN] đẳng toản tu. | FC 2468 | 30.VI.1971 |
23 | Đại Nam chính biên liệt truyện, 2 tập (quyển 26-46) | FC 2486 (p) | nt |
24 | Đại Nam nhất thống chí 17 quyển: Cao Xuân Dục [VN] đẳng toản tu (Nhật Bản Chiêu Hòa thập lục niên 1941, Đông Kinh Ấn Độ Chi Na nghiên cứu hội cứ Duy Tân tam niên 1910 An Nam quốc sử quán san bản ảnh ấn. | 3544/0250 | ? |
25 | Đại Nam sử kí quốc ngữ ca: (Việt Nam tùng thư) Đông Kinh, Đại An, 1961. | 3544/4435 | 20.VI.1972 |
26 | Đại Nam thực lục: Đông Kinh, Khánh Ưng nghĩa thục đại học ngữ học nghiên cứu sở Chiêu Hòa 36 (1861) - Chiêu Hòa 43 (1868) | 3075/4438 | ? |
27 | Đại Nam thực lục chính biên (3 quyển) Phụ: Dã sử tập biên (quyển 1-8) | FC 333 (p) | VI.1968 |
28 | Đại Nam thực lục chính biên Đệ nhị kỷ (Thánh tổ Nhân Hoàng đế thực lục) Minh Mệnh đế (quyển 1-27): Tô Trân [VN] đẳng biên toản, Trương Đăng Quế [VN] đẳng toản tu, Phan Thanh Giản [VN] đẳng tục toản. | FC 2451(p) | 30.VI.1970 |
29 | Đại Nam thực lục chính biên, Đệ nhị kỉ (Thánh tổ Nhân Hoàng đế) Minh Mệnh đế (quyển 28-56) | FC 2452(p) | 30.VI.1971 |
30 | - nt - (quyển 57-80) | FC 2453(p) | nt |
31 | - nt - (quyển 81-108) | FC 2454(p) | nt |
32 | - nt - (quyển 109-132) | FC 2455(p) | nt |
33 | - nt - (quyển 133-160) | FC 2456(p) | nt |
34 | - nt - (quyển 161-187) | FC 2457(p) | nt |
35 | - nt - (quyển 188-212) | FC 2458(p) | nt |
36 | - nt - (quyển 213-220) | FC 2459(p) | nt |
37 | Đại Nam thực lục chính biên, Đệ tam kỉ (Hiến tổ Chương Hoàng đế) Thiệu Trị đế (quyển 1-27) Tô Trân [VN] đẳng biên toản, Trương Đăng Quế [VN] đẳng toản tu, Đỗ Đăng Đệ [VN] đẳng tục toản. | FC 2460(p) | nt |
38 | - nt - (quyển 28-61) | FC 2461 (p) | nt |
39 | - nt - (quyển 62 - 72) | FC 2462(p) | nt |
40 | Đại Nam thực lục chính biên, Đệ tứ kỉ (Dực Tông Anh Hoàng đế), Tự Đức đế (quyển 1 - 13): Hoàng Hữu Xứng [VN] đẳng biên toản, Nguyễn Hữu Độ [VN] đẳng toản tu, Trương Quang Đản [VN] đẳng tục toản. | FC 2462 B(p) | nt |
41 | - nt - (quyển 14-30) | FC 2463(p) | nt |
42 | - nt - (quyển 31-49) | FC 2464(p) | nt |
43 | - nt - (quyển 50-66) | FC 2465(p) | nt |
44 | - nt - (quyển 67-70) *9.70 Hiệp Hòa đế | FC 2466(P) | nt |
45 | Đại Nam thực lục chính biên, Đệ ngũ kỉ (Giản Tông Nghị Hoàng đế) Kiến Phúc đế, Hàm Nghi đế (quyển 1-8): Nguyễn Hoan [VN] đẳng biên toản Trương Quang Đản [VN] đẳng toản tu. | ||
46 | Đại Nam thực lục chính biên, Đệ lục kỉ, Đồng Khánh đế (quyển 9-11) | FC 2467(p) | nt |
47 | Đại Việt sử kí toàn thư: Ngô Sĩ Liên [VN] đẳng biên tập, Nhật Bản Minh Trị nhất thất niên (1884), Thực Sơn Đường phản khắc bản, thập sách nhị hàm. | 3545/2643 | ? |
48 | Hiền Lương kiều bạn: Ba Kim [TQ] (Lí Phế Cam) trước, Bắc Kinh Tác gia xuất bản xã, 1964. | 3545/4444 | 6.V.1965 |
49 | Hoang nghênh Việt Nam hiệp định đích kiềm đính: Bắc Kinh Nhân dân xuất bản xã, 1973. | 3544.84/4344 | |
50 | Hướng Trung Quốc trí kính (Chào Trung Quốc): Tố Hữu [VN] đẳng trước, An Chí Tín [TQ] đẳng dịch Bắc Kinh, Nhân dân văn học xuất bản xã, 1959. | 5803.6/2561 | 4.II.1963 |
51 | Hữu cảm ư Việt Nam chi vong quốc: Cô Ảnh [TQ] trước, Đài Bắc, Trung ương nhật báo, 1976 (phụ: Ngụy Ma Lan tướng quân hồi ức lục, Giang Quỳ Triển dịch) | 3544.84/1362 | ? |
52 | Khai đầu đích khốn nan: Kim Đình [VN] trước, Đào Trọng Hợi [VN] dịch, H. Phổ thông xuất bản xã duyên ấn bản. | 5803.6/8104 | ? |
53 | Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ: 11 cuộn (quyển 1-96), dương bản. | 5803.6/8104 | ? |
54 | Kiếp hậu Tây Cống: Tây Cống luân vong kí tục tập: Âu Thanh Hà [TQ] trước, Thời báo văn hóa xuất bản sự nghiệp hữu hạn công ti, Đài Bắc, 1979. | 3545/7833.1 | ? |
55 | Kim nhật Việt Nam: Tô Tử [TQ] biên, Cửu Long tự do xuất bản xã, Hương Cảng, 1952. | 3544/4914 | 25.VI.1952 |
56 | Luận Việt Nam dân tộc giải phóng chiến tranh: Trường Chinh [VN] trước, Trương Quảng Tiêu [TQ] dịch, Thượng Hải Bát nguyệt xuất bản xã, 1950. | 3544/1321 | ? |
57 | Nã thương đích mẫu thân (Người mẹ cầm súng) Nguyễn Thi [VN] trước, Việt Nam ngoại văn xuất bản xã, H. 1966. | 5803.6/7104 | ? |
58 | Nam hải huyết lệ: Lí Nguyên Bình [TQ] trước, Đài Bắc Thanh niên chiến sĩ báo, 1979. | 3544.85/4411 | ? |
59 | Nam phương lai tín (Từ tuyến đầu tổ quốc) Bắc Kinh Tác gia xuất bản xã, 1964. (Cứ Việt Nam ngoại văn xuất bản xã Trung văn bản trùng bài) |
FC 88-89 | ? |
60 | Nam phương phong bạo (Bão táp miền Nam) Giang Nam [VN] đẳng trước, Đại Học [TQ] đẳng dịch, Thượng Hải Tác gia xuất bản xã, 1965 | 5803.6/2242 | ? |
61 | Nhân dân tại tiền tiến (nhân dân tiến bước) Tú Nam [VN] trước, Nhan Bảo dịch, Bắc Kinh Tác gia xuất bản xã, 1956. | 5803.6/2242 | ? |
62 | Pháp Khả sơn nhất nhật: Quảng Châu quân khu chính trị bộ biên, Quảng Tây nhân dân xuất bản xã, Nam Ninh, 1982 | 3544.85/0377 | III.1984 |
63 | Phong hoả trung đích Việt Nam: Mã Kiện Tân [TQ] biên, Tân thế kỉ xuất bản xã, Đài Nam, 1969 (Tân thế kỉ tùng thư 2). | 3544/7220 | XII.1970 |
64 | Quan ư tại Việt Nam kết thúc chiến tranh khôi phục hòa bình đích hiệp định: Nhân dân xuất bản xã, Bắc Kinh, 1973. | 3544.84/7044 | 1973 |
65 | Quan ư Việt Nam vấn đề đích quốc tế hội nghị đích chủ yếu văn kiện: Nhân dân xuất bản xã, Bắc Kinh, 1973. | 3544.84/7144 | 1973 |
66 | Quận huyện thời đại chi An Nam: Lê Chính Phủ [TQ] trước, Trung Khánh Thương vụ ấn thư quán, 1945. | 3544/2315 | ? |
67 | Quận huyện thời đại chi An Nam: Lê Chính Phủ [TQ] trước, Thượng Hải thương vụ duyên ấn bản, 1945. | 3544/2316 | ? |
68 | Quốc sử di biên: Phan Thúc Trực [TQ] tập, Hương Cảng, Hương Cảng Trung văn Đại học Tân Á nghiên cứu sở Đông Nam Á nghiên cứu thất, 1965 (Đông Nam Á sử liệu chuyên san) | 3544/3624 | 23.XI.1965 |
69 | Tại liệt hỏa trung (Việt Nam nam phương tiểu thuyết tuyển): Việt Nam ngoại văn xuất bản xã, Hà Nội, 1965. | 5803.65/4195 | ? |
70 | Tân Việt Nam: La Tư (Roth, Andrew, 1887-?) trước, Di Mô [TQ] dịch, Thượng Hải thời đại thư báo xuất bản xã, 1948 | 3544/6142 | ? |
71 | Tây Cống đích nguyệt quang: Chu Vĩ Minh [TQ] trước, Hoa Hân văn hóa sự nghiệp trung tâm, Đài Bắc, 1974 | 3545/2926 | 1975 |
72 | Tây Cống luân vong ký: Âu Thanh Hà [TQ] trước, thời báo văn hóa xuất bản công ty, Đài Bắc, 1978 | 3545/7833 | 1978 |
73 | Tây đê liên khu địa đồ: Ngô Thanh Phủ [VN] biên chế, Đê Ngạn, Trung Hoa thư điếm, 1955 | M 3545/2335 | 1973 |
74 | Thập cá xuân thiên: Nhân dân nhật báo phỏng Việt đại biểu đoàn thông tấn tập. Bắc Kinh, Nhân dân nhật báo xuất bản xã, 1964 | 3544/4851 | |
75 | Thực dụng công văn tình thức (Việt Hoa Pháp văn đối chiếu): Quách Tích Hoa [VN], Cao Xuân Phôi [VN] biên dịch, Việt Nam Đê Ngạn Tân Hoa thư cục duyên ấn tam bảo, 1955 |
5803.6/0284 | 1957 |
76 | Tổ quốc đồng tường (Thành đồng Tổ quốc): Hoàng Lương Du, Anh Thơ [VN] đẳng trước, Nhạc Thắng [TQ] đẳng dịch, Bắc Kinh Tác gia xuất bản xã, 1965 | 5803.6/3684 | 1972 |
77 | Trung Hoa nhân dân cộng hòa quốc chính phủ thanh minh (Nhất cửu thất nhất niên nhị nguyệt thập nhị nhật): Hương Cảng Tam liên thư điếm, Hương Cảng, 1971. | 3544.84/5487 | 1978 |
78 | Tùng thực dân địa đáo độc lập đích An Nam: Trương Quảng Tiêu [TQ] trước, Bắc Kinh, Thế giới tri thức xã, 1951. | 3544/1304 | ? |
79 | Tự do đích bi kịch: Tả cấp niên khinh đích nhất đại: Ngô Vọng Nghiêu [TQ] trước, Dân ý nguyệt san xã, Đài Bắc, 1978 | 3544.85/2304.2 | 1980 |
80 | Tượng tha ná dạng sinh hoạt: Phan Thị Quyên [VN] khẩu thuật, Trần Đình Vân [VN] chỉnh lí, Anh Chi, Linh Vọng [TQ] dịch, Nhân dân văn học xuất bản xã, Bắc Kinh, 1965. | 5803.65/3674 | 11.II.1966 |
81 | Việt Bắc: Tố Hữu [VN] trước, Nhan Bảo [TQ] dịch, Bắc Kinh Tác gia xuất bản xã, 1956. | 5803.6/5944 | 9.VIII.1957 |
82 | Việt chiến chi chân tướng: Kha Viễn Phần [TQ] trước, Quốc phòng nghiên cứu viện, Dương Minh Sơn, 1970 | 3544/4243 | |
83 | Việt công huyện ngục cửu bách thiên: Ngô Vọng Nghiêu [TQ] trước, Liên hợp báo xã, Đài Bắc, 1977 (Liên hợp báo tùng thư) | 3544.85/2304 | 1978 |
84 | Việt - Liêu - Giản (Việt - Lào - Campuchia) tam quốc thông giám: Quách Thọ Hoa [TQ], Đài Bắc, Trung ương văn vật cung ứng xã kinh tiêu, 1966 (Á châu thông giám đệ lục tập) | 3544/0244 | 1977 |
85 | Việt Nam: Hoàng Trạch Thương [TQ] biên, Thượng Hải Thương vụ duyên ấn bản (Sử địa tiểu tùng thư), 1934 | 3545/4834 | 5.II.1957 |
86 | Việt Nam: Ngô Quan Kì [TQ] biên tả, Trung Quốc thanh niên xuất bản xã (Địa lí tiểu tùng thư), 1965. | 3545/2371 | 1966 |
87 | Việt Nam: Nguyên Nhạc [TQ] trước, Thương vụ ấn thư quán, Bắc Kinh, 1972 (Địa lý tri thức độc vật) | 35457972 | 1973 |
88 | Việt Nam chiến tranh: Vương Tử Xung [TQ] biên trước, Đài Loan Chí thành xuất bản xã, Đài Nam, 1968. | 3544/1113 | 1973 |
89 | Việt Nam chiến tranh hồi ức lục: Ngô Viêm Lâm [TQ] Khoa Hoa. | 3544/4462 | 12.VI.1987 |
90 | Việt Nam chiến tranh thực lục: Giải Lục Phu [TQ] Thế giới tri thức xuất bản xã, Bắc Kinh, 1993 (Đương đại chiến tranh thực lục hệ liệt) | 3544.84/2545 | 30.VIII.1994 |
91 | Việt Nam cổ đại sử: Đào Duy Anh [VN] trước, Lưu Thống Văn [TQ] Tử Việt [TQ] dịch. Bắc Kinh, Khoa học xuất bản xã, 1959. |
3544/7224 | ? |
92 | Việt Nam dân chủ cộng hòa quốc thập niên lai đích thành tựu: Hồ Chí Minh [VN] đẳng soạn, Trung Quốc Thanh niên xuất bản xã biên tập | 3544/4435 | |
93 | Việt Nam dân chủ cộng hòa quốc thập niên lai đích thành tựu: Trần Hán Chương [TQ], Trần Thanh Quang [TQ], Công Kính Chi [TQ] dịch, Thế giới tri thức xã, Bắc Kinh, 1956. |
3544/7930 | 9.VIII.1957 |
94 | Việt Nam dân gian cố sự (Truyện dân gian Việt Nam): Chu văn [VN] đẳng tả, Lưu Thống Văn [TQ] đẳng dịch Thiếu niên nhi đồng xuất bản xã, Thượng Hải, 1956. | 5803.6/2904 | 5.XI.1956 |
95 | Việt Nam dân tộc giải phóng chiến tranh (Chiến tranh giải phóng dân tộc Việt Nam): Võ Nguyên Giáp [VN] trước, Hà Nội, Việt Nam ngoại văn xuất bản xã, 1971 | 3544/1416 | 1972 |
96 | Việt Nam dân tộc vận động sử: Dương Nghĩa Kì [TQ] biên, 1945, Thượng Hải dân tộc sử địa nghiên cứu hội duyên ấn bản. | 3544/5280 | 10.V.1952 |
97 | Việt Nam địa dư giáo tài: Lương Trúc Đàm [VN] trước, An Nam Duy Tân nhị niên (1908), thạch ấn bản, nhất sách nhất hàm, thư danh diệp đề; Nam quốc địa dư. | 5803.6/448 | 1976 |
98 | Việt Nam đoản thiên tiểu thuyết tập: Bùi Đức Ái [VN] đẳng trước, Ngũ Hán [TQ] đẳng dịch Thượng Hải Tác gia xuất bản xã, 1964. | 5803.6/448 | 1976 |
99 | Việt Nam đoản thiên tiểu thuyết tập: Thượng Hải văn nghệ xuất bản xã, 1062 | 5803.6/1322 | 4.II.1963 |
100 | Việt Nam đoản thiên tiểu thuyết tập: Nhân dân văn học xuất bản xã biên dịch, Bắc Kinh, 1973 | 5803.6/4488 | ? |
101 | Việt Nam giới thiệu: Việt Nam dân chủ cộng hòa quốc trú Hoa đại sứ quán tân văn xứ biên, Bắc Kinh. | 3545/4407 | ? |
102 | Việt Nam hành: Quách Viên [TQ] trước, Tự do Thái Bình Dương nguyệt san xã Đài Loan biện sự xứ, Đài Bắc, 1959. | 3545/0241 | 10.I.1962 |
103 | Việt Nam hiện thế: Trần Dĩ Lệnh [TQ] trước, Trung Hoa văn hóa xuất bản sự nghiệp ủy viên hội, Đài Bắc, 1957 (Hiện đại quốc dân cơ bản tri thức tùng thư đệ tứ tập). Phụ: Việt Nam đình chiến hiệp địch toàn văn, Việt Nam cộng hòa quốc hiến pháp. | 3544/7928 | ? |
104 | Việt Nam kinh vĩ: Hứa Minh Hùng [TQ] trước, Chính trị tác chiến học hiệu ấn loát, Đài Bắc, 1973 | 3544.84/0464 | 1976 |
105 | Việt Nam luận tùng: Tưởng Quân Chương [TQ] trước, chính trị tác chiến học hiệu ấn loát, Đài Bắc, 1973. 3545/441 23.XI.1962 | 3545/441 | 23.XI.1962 |
106 | Việt Nam nam phương đoản thiên tiểu thuyết tập: Nhân dân văn học xuất bản xã biên dịch, Bắc Kinh, 1972 | 5803.6/4440 | ? |
107 | Việt Nam nhân dân đích vĩ đại thắng lợi: Nhiệt liệt khánh hạ Việt Nam nam phương nhân dân giải phóng Tây Cống hòa hoàn toàn giải phóng Việt Nam nam phương: Bắc Kinh, Nhân dân xuất bản xã, 1975 | 3544/4487 | ? |
108 | Việt Nam nhân dân họa báo (1956 niên 1 nguyệt) Việt Nam nhân dân họa báo xã, H. 1956. | 3545/4487 | ? |
109 | Việt Nam nhân dân phản đế đấu tranh sử: Lữ Cốc [TQ] trước, Thượng Hải Đông phương thư xã, 1951. (Tân thời đại Á châu tiểu thùng thứ 2) | 3544/6644 | ? |
110 | Việt Nam sử yếu, 3 quyển: Hoàng Cao Khải [VN] soạn, Việt Nam Duy Tân 8 (1914). | 3544/4803 | ? |
111 | Việt Nam tạp kí: Lí Văn Hùng [VN] trước, Đê Ngạn (Chợ Lớn), 1948 | 3544/4404 | ? |
112 | Việt Nam tân chí: Mai Công Nghị [TQ] trước, Trùng Khánh Trung Hoa thư cục duyên ấn bản, 1945 (Tân Á-tế-á học hội tùng thư) | 3545/4580 | ? |
113 | nt | 3545/4580B | ? |
114 | Việt Nam tân văn: Việt Nam dân chủ cộng hòa quốc trú Hoa đại sứ quán tân văn xứ biên. | 3545/4407 | ? |
115 | Việt Nam tập lược: Từ Diên Húc [TQ] biên, Thanh Quang Tự tam niên, Ngô Châu quận thự san bản. | 3545/2914 | 29. IX.1930 |
116 | Việt Nam thông giám: Quách Thọ Hoa [TQ] trước, Ấu sư thư điếm, Đài Bắc, 1961. | 3545/0244 | ? |
117 | Việt Nam thụ hàng nhật kí: Chu Khiết [TQ] tự Bá Thương (1907-?) trước, 1946, Thượng Hải Thương vụ bài ấn bản. | 3544/2923 | 12. IX.1947 |
118 | Việt Nam văn pháp đại toàn: Lí Văn Hùng [VN] biên soạn, Tân Hoa thư cục, Đê Noạn, 1961 | 5803.607/4404 | ? |
119 | Việt Nam vấn đề: Trung ương điện tấn xã điều tra xứ biên, Nam Kinh trung ương điện tấn xã, 1940 | 3544/5510 | ? |
120 | Việt Nam xã hội phát triển sử nghiên cứu (Tìm hiểu lịch sử phát triển xã hội Việt Nam). Minh Tranh (VN) trước, Phạm Hồng Quý (TQ) dịch, 1963, Bắc Kinh, Sinh hoạt - Độc thư - Tân tri tam liên thư điếm | 3544/6225 | 11. IX.1963 |
BỘ TỪ ĐIỂN VIỆT-LATINH CỦA PIGNEAU DE BÉHAINE
|